Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este tương ứng
Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết đông phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C4H8O2. Từ đó các bạn học sinh biết cách vận dụng viết đồng phân ester C4H8O2.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C5H10O2 là
- Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
- Số đồng phân ester có công thức phân tử C3H6O2 là
- Số đồng phân amine có công thức phân tử C2H7N là
1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu ester đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án A
Vậy este là ester no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2.
2. Công thức tính nhanh số đồng phân ester đơn chức no
Đối với đồng phân ester no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2)
Cách viết đồng phân esterBước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon.
Bước 2: Viết các đồng phân của ester format HCOOR' (R' mạch không nhánh, có nhánh)
Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 carbon từ gốc R' sang gốc R cho đến khi R' chỉ còn 1 carbon thì dừng lại.
Chú ý:
Công thức tính nhanh số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2
Số ester CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
Phân biệt đồng phân (tính cả đồng phân hình học khác đồng phân cấu tạo (không tính đồng phân hình học)
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án C
Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là 3:
CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3
Câu 2. Cho hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất CH2O và có tỉ khối so với hydrogen là 30. Công thức phân tử của A là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16)
A. CH2O
B. C2H4O2
C. C2H4O
D. C3H8O
Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có dạng là (CH2O)n
Theo đề bài ta có hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với hydrogen là 30
dA/H2 = 30 => MA = 60
=> 30n = 60 => n = 2
Vậy công thức phan tử của hợp chất hữu cơ A là C2H4O2
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 2,01 gam một hợp chất hữu cơ M chỉ thu được 1,59 gam Na2CO3 và 0,37185 lít khí CO2 (đkc). Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ M là:
A. CNaO2.
B. CNa2O2.
C. C3NaO2.
D. C2NaO2.
Theo đề bài ta có
nNa2CO3 = 0,015 mol;
nCO2 = 0,015 mol
Vì đốt cháy hợp chất hữu cơ M thu được CO2 và Na2CO3
Vậy trong hợp chất hữu cơ M chứa C, Na và O
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na:
nNa/M =2.nNa2CO3 = 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
nC/M = nCO2 + nNa2CO3 = 0,015 + 0,015 = 0,03 mol
⇒ mO(trong M) = 4,02 − 0,06.23 − 0,06.12 = 0.96
nO/X = 0,96/ 16 = 0,06 mol
nC: nNa: nO = 0,03: 0,03: 0,06 = 1: 1: 2
Vậy công thức đơn giải nhất của hợp chất hữu cơ M là: CNaO2.
Câu 4. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
CH3 – CHCl2 (1) (1,1 – điclo etan)
CH2Cl – CH2Cl (2) ( 1,2 – đicloetan)
Câu 5. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CH3CH2CH2OH; CH3CH(OH)CH3; CH3-O-CH2CH3
Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Câu 7. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Câu 8. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
CH3 - CH2 - CH = CH2
CH3 - CH = CH - CH3
CH3-C(CH3)=CH2
Câu 9. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
D. (CH3)2– CH – CH = CH2
Câu 10. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amine ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Các đồng phân amine bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là :
CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2
=> Vậy có 2 công thức câu tạo thỏa mãn
Câu 11. Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các đồng phân ester có công thức phân tử C3H6O2 là
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Áp dụng công thức số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2
Công thức: Số ester CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân
Câu 12. Cho một acid không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được ester X có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-4O4
B. CnH2n-2O2
C. CnH2nO2
D. CnH2n+2O2
Ester no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Câu 13. Trong thành phần nước dứa có ester tạo bởi Isoamyl alcohol và Isovaleric acid. Công thức cấu tạo của ester là:
A. CH3CH2COOCH(CH3)2
B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2
D. CH3CH2COOCH3
=> Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
Câu 14. Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu ester là đồng phân của nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Có 4 đồng phân của ester C4H8O2.
Vậy ester là ester no, đơn chức, mạch hở
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2
Câu 15. Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 alkene là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(OH)CH2CH3
B. (CH3)3COH
C. CH3OCH2CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2OH
Loại dần đáp án không phù hợp; Loại B và C vì B, C không bị tách nước
Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken
A đúng vì CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 hướng tách và tạo đồng phân hình học
..........................................