Số đồng phân amine có công thức phân tử C2H7N là
Số đồng phân amine có công thức phân tử C2H7N, tên gọi C2H7N
Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là đáp án hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi ứng với C2H7N có bao nhiêu đồng phân amin. Từ đó bạn đọc nắm được các đồng phân, vận dụng vào làm các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo.
1. Ứng với công thức phân tử C2H7N thì chất có thể là amine
Amine C2H7N có 1 đồng phân amine bậc 1, cụ thể:
CH3 - CH2 – NH2: ethylamine
Amin C2H7N có 1 đồng phân amin bậc 2, cụ thể:
CH3 – NH – CH3: dimethylamine
Với công thức phân tử C2H7N thì chất có 2 đồng phân, có thể là amin bậc 1 có tên gọi là: ethylamine hoặc amine bậc 2 có tên gọi là: dimehtylamine
2. Số đồng phân cấu tạo của amine C2H7N là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
CH3-CH2-NH2 và CH3-NH-CH3
3. Số đồng phân amine đơn chức no CnH2n+3N
Công thức:
Số amine CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một?
A. (CH3)3N.
B. CH3NHCH3.
C. CH3NH2.
D. CH3CH2NHC2H5.
Câu 2. Số đồng phân cấu tạo amine có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Có 4 amine có công thức phân tử C3H9N:
Bậc 1 có: CH3-CH2-CH2-NH2: Propan – 1 - amine
CH3-CH(NH2)-CH3: Propan – 2 - amine
Bậc 2 có: CH3-NH-CH2-CH3: N – methyletanamine
Bậc 3 có: (CH3)3N: Trimethyl amine
Với công thức phân tử C3H9N thì chất có 4 đồng phân, có 2 amine bậc 1, 1 amine bậc 2, và 1 amine bậc 3.
Câu 3. Số đồng phân amine bậc một, chứa vòng benzene, ứng với công thức phân tử C7H9N là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 4. Amine nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Methylamine
B. Trimethylamine
C. Dimethylamine
D. Phenylamine
Câu 5. Số amine bậc 1 có công thức phân tử C4H11N là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Amine C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1
CH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2
CH3– CH(CH3)CH2NH2
CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3
CH3– CH2– CH(NH2) – CH3
Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba?
A. CH3– CH2 – NH - CH2 – CH3
B. CH3– CH2 – CH(NH2) – CH3
C. C2H5-NH2
D. (CH3)2 – N – C2H5
Câu 7. Số đồng phân amine có công thức phân tử C4H11N là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
Các đồng phân là:
- Amine C4H11N có 4 đồng phân amine bậc 1
CH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2: Butan – 1 - amine
CH3 – CH(CH3)CH2NH2: 2 – methylpropan – 1- amine
CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3: 2 – methylpropan – 2- amine
CH3– CH2 – CH(NH2) – CH3: Butan – 2- amine
- Amine C4H11N có 3 đồng phân amine bậc 2:
CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3: N-methylpropan-1-amine
CH3– CH(CH3) – NH – CH3: N-methylpropan-2-amine
CH3 – CH2 – NH - CH2 – CH3: dimethyl amine
- Amine C4H11N có 1 đồng phân amine bậc 3
(CH3)2 – N – C2H5: N,N-dimethyletanamine
Câu 8. Amine X có công thức đơn giản nhất là CH5N. Công thức phân tử của X là:
A. C2H10N2.
B. C2H10N.
C. C3H15N3.
D. CH5N.
Công thức đơn giản nhất CH5N
→ Công thức cấu tạo: (CH5N)n hay CnH5nNn
→ 5n ≤ 2n + 3 → n = 1
Câu 9. Cho các amine là đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H11N.
a) Viết công thức cấu tạo của các amine.
b) Trong các amine trên, amine nào là amine bậc một, bậc hai, bậc ba?
c) Gọi tên theo danh pháp thay thế của các amine bậc một trong số các amine trên.
a) Công thức cấu tạo của các amine:
CH3−CH2−CH2−CH2−NH2 |
CH3−CH2−CH(NH2)−CH3 |
CH3−CH(CH3)−CH2−NH2 |
(CH3)3C−NH2 |
CH3−CH2−CH2−NH−CH3 |
CH3−CH2−NH−CH2−CH3 |
CH3−CH(CH3)−NH−CH3 |
CH3−N(CH3)−CH2−CH3 |
b) Amine bậc một:
CH3−CH2−CH2−CH2−NH2 |
CH3−CH2−CH(NH2)−CH3 |
CH3−CH(CH3)−CH2−NH2 |
(CH3)3C−NH2 |
Amine bậc hai:
CH3−CH2−CH2−NH−CH3; CH3−CH2−NH−CH2−CH3; CH3−CH(CH3)−NH−CH3.
Amine bậc ba: CH3−N(CH3)−CH2−CH3.
c) Tên theo danh pháp thay thế của các amine bậc một:
Công thức cấu tạo |
Tên gọi theo danh pháp thay thế |
CH3−CH2−CH2−CH2−NH2 |
Butan-1-amine |
CH3−CH2−CH(NH2)−CH3 |
Butan-2-amine |
CH3−CH(CH3)−CH2−NH2 |
2-methylpropan-1-amine |
(CH3)3C−NH2 |
2-methylpropan-2-amine |
........................................