30 bài tập Amin, Amino Axit, Protein trong đề thi Đại học
Chuyên đề Hóa học 12 30 bài tập Amin, Amino Axit, Protein trong đề thi Đại học. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Câu 1 (A-2010): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8 V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:
A. CH2=CH-NH-CH3.
B. CH 3 -CH 2 -NH-CH 3.
C. CH 3 -CH 2 -CH 2 -NH 2.
D. CH 2 =CH-CH 2 -NH 2
Tự chọn n X = 1mol
→ 2x + y + z = 16
→ x = 3; y = 9; z = 1 là nghiệm thỏa mãn.
X + HNO 2 → N 2 nên X là amin bậc 1.
→ CH 3 -CH 2 -CH 2 -NH 2
→ Đáp án C
Câu 2 (A-2010): Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axitglutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,55.
Số mol NaOH phản ứng với dung dịch X bằng số mol NaOH phản ứng với HCl và axit glutamic ban đầu.
→ nNaOH = 2 x n axit glutamic + nHCl = 2. 0,15 + 2 .0,175 = 0,65 mol
→ Đáp án B
Câu 3 (B-2010): Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Thủy phân → X Val-Phe + Gly-Ala-Val
→ X có đoạn Gly-Ala-Val-Phe
Thủy phân X không thu được Gly-Gly nên mắt xích Gly còn lại xếp vào cuối: Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Gly-Ala-Val-Phe-Gly
→ Đáp án C
Câu 4 (A-2011): Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B sai do chỉ có protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước.
→ Đáp án B
Câu 5 (A-2011): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Sản phẩm thủy phân gồm:
n Ala = 0,32mol
n Ala-Ala = 0,2 mol
n Ala-Ala-Ala = 0,12 mol
Bảo toàn Ala:
4.n Ala-Ala-Ala-Ala = nAla + 2.n Ala-Ala + 3.n Ala-Ala-Ala
→ n Ala-Ala-Ala-Ala = 0,27 mol
→ m Ala-Ala-Ala-Ala = 81,54 mol
→ Đáp án C
Câu 6 (A-2011): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin
B. Dung dịch glyxin
C. Dung dịch lysin
D. Dung dịch valin
Các chất trên đều là amino axit. Ala, Gly, Val đều có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH nên môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ Lysin có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH nên làm đổi quỳ thành màu xanh (môi trường bazo).
→ Đáp án C
Câu 7 (B-2011): Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (3), (1), (2)
B. (1), (2), (3)
C. (2) , (3) , (1)
D. (2), (1), (3)
(1) H2NCH2COOH: trung tính
(2) CH3COOH: tính axit
(3) CH3CH2NH2: bazo
→ Đáp án D
Câu 8 (A-2012): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M x< M y). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
\(n_{O_2}\)= 0,2025 mol ; \(n_{CO_2}\) = 0,1mol
Bảo toàn O → \(nH_2O\) = 0,205 mol
→ nM > 0,07
→ X là CH5 N và Y là C2 H7 N
→ Đáp án C
Câu 9 (A-2012):Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
Ta có \(n_{NH_2}\)= nHCl = 0,03 mol ⇒ mN = 0,03.14 = 0,42g
Do mO : mN = 80 : 21
⇒ mO = 1,6g ⇒ nO = 0,1 mol
Khi đốt cháy X: Đặt \(n_{CO_2}\) = x mol ; \(n_{H_2O}\) = y mol
⇒ Bảo toàn O: 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol
Có mX + \(m_{O_2}\) = \(m_{CO_2}\) + \(m_{H_2O}\) + \(m_{N_2}\) ⇒ 44x + 18y = 7,97 g
⇒ x = 0,13 mol
⇒ mkết tủa = 0,13 . 100 = 13 g
→ Đáp án B
Câu 10 (B-2012): Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65
B. 50,65
C. 22,35
D. 33,50
Đặt a, b là số mol NH2-CH2-COOH và CH3-COOH
75a + 60b = 21 (1)
113a + 98b = 32,4 (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,2 và b = 0,1
Dung dịch X chứa NH2-CH2-COOK (0,2 mol) và CH3COOK (0,1 mol)
X với HCl dư → Muối NH3Cl-CH2-COOH(0,2) và KCl(0,3)
→ m muối = 44,65g
→ Đáp án A
Câu 11 (B-2012): Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Các chất bị thủy phân là các: este – peptit – protein ... phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), triolein.
→ Đáp án B
Câu 12 (A-2013): Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2 NC3 H6 COOH
B. H2 NC3 H5 (COOH)2
C. (H2 N) C4 H7 COOH
D. H2 NC2 H4 COOH
nX = nNaOH = 0,04 mol → Phân tử X có 1 nhóm COOH
→ Muối có dạng (NH2)X R-COONa (0,04 mol)
→ M muối = 125
→ R + 16x = 58
→ R = 42, x = 1 (-C3H6-) là nghiệm thỏa mãn.
X là NH2-C3H6-COOH
→ Đáp án A
Câu 13 (A-2013): Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6
B. 83,2
C. 87,4
D. 73,4
Đặt x, y là số mol X, Y
Bảo toàn Gly → nGly = 2x + 2y = 0,4 mol
Bảo toàn Ala → nAla = 2x + y = 0,32 mol
→ x = 0,12 và y = 0,08
→ m = 472x + 332y = 83,2g
→ Đáp án B
Câu 14 (B-2013): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam
→ Mỗi amin có số mol là 0,01
Đặt khối lượng phân tử của 2 amin lần lượt là a và b g
→ mX = 0,01.a + 0,01.b = 0,76
→ a + b = 76
→ a = 31 (CH5N) và b = 45 (C2H7N) là nghiệm duy nhất.
→ \(m_{CH_5N}\) = 0,31 gam
→ Đáp án D
Câu 15 (A-2014): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Đáp án A sai vì cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.
Đáp án B đúng vì lysin có môi trường bazơ nên làm xanh quỳ tím.
Đáp án C đúng. C6 H5 NH2 + 3Br2 → (2,4,6)-Br3 C6 H2 OH↓ + 3HBr
Đáp án D đúng vì glyxin có môi trường trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím.
→ Đáp án A
Câu 16 (B-2014): Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83
B. 18,29
C. 19,19
D. 18,47
nAla = 0,16 mol; nVal = 0,07mol
→ nAla : nVal = 16 : 7
Gọi 3 peptit là A, B, C.
A + B + 3C → [(Ala)16(Val)7]k + 4H2O
→ 23k – 1 < 39
→ k = 1 là nghiệm duy nhất.
Vậy: A + B + 3C → (Ala)16(Val)7 + 4H2O
0,01 0,04
→ mX = m(Ala)16(Val)7 + \(m_{H_2O}\) = 19,19g
→ Đáp án C
Câu 17 (B-2014): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Ala-Ala-Gly; Gly-Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Gly-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly
→ Đáp án D
Câu 18 (2015): Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HC1, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Đặt CT của X là H2NRCOOH
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.
→ Đáp án B
Câu 19 (2015): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,12
B. 2,76
C. 3,36
D. 2,97
Hai chất là (CH3-NH3)2CO3 a mol và C2H5-NH3NO3 b mol.
→ mhh = 124a + 108b = 3,4 g
Và nkhí = 2a + b = 0,04 mol
→ a = 0,01 và b = 0,02
→ Muối khan: \(m_{Na_2CO_3}\) + \(m_{NaNO_3}\) = 2,76 gam
→ Đáp án B
Câu 20 (357-2016): Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 20,8.
C. 18,6.
D. 20,6.
Phản ứng: Gly−Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O
⇒ mmuối = 97n GlyNa + 111 nAlaNa =20,8gam
→ Đáp án B
Câu 21 (357-2016): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit Glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
A. 13,8
B. 12,0
C. 13,1
D.16,0
mO = 0,412m → nO = 0,02575m
Bảo toàn khối lượng:
→ m = 16 gam
→ Đáp án D
Câu 22 (201-2017):Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Nhận thấy 1 mol peptit thủy phân → Σ 4 mol các α–amino axit.
⇒ X là 1 tetrapeptit ⇒ Số LK peptit = 4–1 = 3
→ Đáp án D
Câu 23 (201-2017): Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là:
A. C3H9N và C4H11N.
B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N.
D. C2H7N và C3H9N.
Amin + HCl → Muối
(C2H7N) 45 < 48,5 < 59 (C3H9N)
→ Đáp án D
Câu 24 (202-2017): Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60.
B. 32,25.
C. 26,40.
D. 33,75.
⇒ nGlu = 0,1mol và nVal = 0,15 mol
m= 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25g
→ Đáp án B
Câu 25 (204-1017): Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly = 4 - 1= 3
→ Đáp án B
Câu 26 (201-2018): Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300.
B. 450.
C. 400.
D. 250.
Bảo toàn khối lượng
⇒ mHCl = mmuối khan - mamin = 9,125gam
⇒n HCl= 0,25mol
⇒V= 250ml
Đáp án D
Câu 27 (202-2018): Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Các chất phản ứng được với NaOH tròn dung dịch là: phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala.
→ Đáp án D
Câu 28 (203-2018): Hợp chất hữu cơ X \((C_5H_{11}O_2N)\) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Cấu tạo của X:
CH3 CH3-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
(CH3)2C(NH2)-COO-CH3
CH3-CH(NH2)-COO-C2H5
NH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3
NH2-CH2-COO-CH(CH3)2
→ Đáp án C
Câu 29 (204-2018):Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu vàng.
B. màu cam.
C. màu hồng.
D. màu xanh.
Vì NH3 có tính bazơ nên làm phenolphtalein chuyển hồng
→ Đáp án C
Câu 30 (204-2018): Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6
X là (Gly)2(Ala)2(Val), trong X có đoạn mạch Gly-Ala-Val nên X có các cấu tạo:
Gly-Ala-Val-Gly-Ala
Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Gly-Gly-Ala-Val-Ala
Ala-Gly-Ala-Val-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala-Val
Ala-Gly-Gly-Ala-Val
→ Đáp án D
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Dạng bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, Amino Axit
- Nhận biết Amin, Amino Axit
- Các phản ứng hóa học của Amin, Amino Axit
- Tính chất của Amin, Amino Axit
- Cách xác định công thức Amin, Amino Axit
- Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit
- Các dạng bài tập về Protein, Peptit
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 30 bài tập Amin, Amino Axit, Protein trong đề thi Đại học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.