Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách viết đồng phân Amine, Amino Acid

Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Hóa học 12, amin và amino acid là hai loại hợp chất hữu cơ quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT và các đề kiểm tra học kỳ. Một trong những dạng bài gây khó khăn cho học sinh chính là viết đồng phân.

Vậy làm thế nào để viết đúng và đủ các đồng phân của amin và amino acid? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách viết đồng phân amin và amino acid dễ hiểu, có ví dụ minh họa và bài tập luyện tập.

I. Khái niệm Amine, Amino acid 

1. Khái niệm Amine

Định nghĩa: Amine là dẫn xuất của NH3 khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử H bằng gốc hydrocarbon.

Phân loại theo bậc:

Bậc I: R–NH₂

Bậc II: R–NH–R’

Bậc III: N(R)₃

Công thức tổng quát (amine no, đơn chức, mạch hở): CnH2n+3N

2. Khái niệm aminoacid

Amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–

- Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

Phân loại theo vị trí nhóm –NH2:

α-amino acid: nhóm –NH2 gắn vào carbon α(ngay cạnh –COOH).

β-amino acid: nhóm –NH2 gắn vào carbon β (cách nhóm –COOH một nguyên tử C).

γ-amino acid, …

II. Phương pháp viết đồng phân Amine, Amino acid

1. Cách viết đồng phân Amine

Các bước thực hiện

  • Xác định công thức phân tử (theo đề bài cho).
  • Vẽ mạch carbon (thẳng, nhánh).
  • Gắn nhóm –NH₂ vào các vị trí có thể.
  • Xét bậc amine (I, II, III).
  • Loại bỏ trùng lặp (cấu tạo giống nhau khi xoay trục).

Ví dụ 1: Viết các đồng phân amin có công thức C₃H₉N.

  • Amine bậc I:

    • Propan-1-amine: CH3–CH2–CH2–NH2

    • Propan-2-amine: CH3–CH(NH2)–CH3

  • Amine bậc II:

    • Ethylmethylamine: CH3–NH–CH2–CH3

  • Amin bậc III:

    • Trimethylamin: N(CH3)3

👉 Vậy có 4 đồng phân tất cả.

2. Cách viết đồng phân Amino Acid

Các bước thực hiện

  • Xác định công thức phân tử.

  • Vẽ khung mạch cacbon.

  • Gắn nhóm –COOH vào một đầu mạch.

  • Xác định vị trí gắn –NH₂ (α, β, γ...).

  • Đếm số đồng phân (chú ý mạch thẳng và mạch nhánh).

Ví dụ:

Viết đồng phân amino acid ứng với công thức C3H7NO2.

  • 2 đồng phân:

2-aminopropanoic acid (α-alanine): CH3–CH(NH2)–COOH

3-aminopropanoic acid (β-alanine): H2N–CH2–CH2–COOH

Lưu ý Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết, số vòng); với hợp chất CxHyNzOt theo biểu thức: \triangle =\frac{2x+2-y+z}{2}\(\triangle =\frac{2x+2-y+z}{2}\)

Xác định các loại mạch carbon: Mạch không nhánh, mạch có nhánh, vòng…

Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức…

Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế.

3. Công thức tính nhanh đồng phân

Công thức tính nhanh số đồng phân amine

- Công thức tính nhanh số đồng phân amine no, đơn chức CnH2n+3N (n ≥ 1)

Số đồng phân = 2n-1 (n < 5)

- Công thức tính nhanh số đồng phân amine bậc 1, đơn chức, no CnH2n+3N (n ≥ 1)

Số đồng phân = 2n-2 (1 < n < 5)

- Công thức tính nhanh số đồng phân amine thơm, đơn chức CnH2n-5N (n ≥ 6)

Số đồng phân = 5n-6 (5 < n < 8)

Ví dụ: Số đồng phân amine ứng với công thức phân tử C3H9N là:

Hướng dẫn giải

Số đồng phân = 2n-1 = 23-1 = 4

Gồm:

CH3 -CH2 -CH2 -NH2 : propan-1-amine

CH3 -CH 2 -NH-CH3 : n-methyl-etan-1-amine

CH3 -CH(CH 3 )-NH 2 : propane – 2- amine

(CH3)3 -N: trimethyl amine

Công thức tính nhanh số đồng phân aminno acid

Số đồng phân amino acid no, đơn chức CnH2n+1O2N (có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)

Số đồng phân = (n – 1) (n < 5)

Ví dụ 1: C2H5NO2 (n = 2)

  • Chỉ có 1 đồng phân: NH2–CH2–COOH (glycine).

III. Bài tập vận dụng viết đồng phân Amin, Amino Acid

*Ví dụ 1: Cho amine có công thức phân tử C4H11N. Viết các đông phân amine

Hướng dẫn giải

Xác định độ bất bão hòa: 

 \triangle =\frac{2.4+2-11+1}{2} =0\(\triangle =\frac{2.4+2-11+1}{2} =0\)

Vậy chỉ có các hợp chất no, mạch hở.

Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nitrogen mạch carbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.

Tính số đồng phân amin 2 n-1 = 24-1 = 8

Mạch 4: CH3CH2CH2CH2-NH2 : 1 – aminobutane.

CH3CH2CH(NH2)CH3 : 2 – aminobutane.

Mạch 3: (CH3)2CHCH2-NH2 : 1 – amino – 2 – methylpropane.

(CH3)2C(NH2)CH3 : 2 – amino – 2 – methylpropane.

CH3CH2CH2-NH-CH3 : 1 – methylaminopropane.

(CH3)2CH-NH-CH2CH3 : 2 – methylaminopropane.

+) Mạch 2: CH3CH2-NH-CH2CH3 : ethylaminoetane.

CH3CH2 - N(CH3)2 : dimethylaminoetane.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử là C3H9N

Hướng dẫn giải 

Có 4 amine có công thức phân tử C3H9N:

Bậc 1 có: CH3-CH2-CH2-NH2: Propan – 1 - amine

CH3-CH(NH2)-CH3: Propan – 2 - amine

Bậc 2 có: CH3-NH-CH2-CH3: N – methyletanamine

Bậc 3 có: (CH3)3N: Trimethyl amine

Với công thức phân tử C3H9N thì chất có 4 đồng phân, có 2 amine bậc 1, 1 amine bậc 2, và 1 amine bậc 3.

*Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C2 H5 NO2

Hướng dẫn giải

Xác định độ bất bão hòa:

\triangle =\frac{2.2+2-5+1}{2} =1\(\triangle =\frac{2.2+2-5+1}{2} =1\)

Vậy có thể là hợp chất không no có 1 liên kết đôi ở mạch carbon; hợp chất no có đơn chức có liên kết đôi, hợp chất no mạch vòng.

Hợp chất không no mạch hở, nhóm chức không có kiên kết đôi không thỏa mãn vì chứa hai nguyên tử oxi, nhóm chức không có liên kết đôi là ancol thì không liên kết với nguyên tử cacbon không no.

Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đôi:

CH3 - CH2- NO2: nitroethane

H2N-CH2-COOH : glycine

H2N-CH(OH)-CHO: 2-amino-2-hydroxyethanal

Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit

*Ví dụ 4: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino acid có cùng công thức phân tử C3H7NO2

Hướng dẫn giải

Với C3H7NO2 độ bất bão hòa ∆ = 1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc acid, nên là amino acid no, có các đồng phân: CH3CH(NH2)COOH

2-aminopropanoic acid hay α-amino propionic acid.

H2 N-CH2 -CH2 -COOH

3-aminopropanoic acid hay β-aminopropionic acid

CH3 - NH- CH2 -COOH N-methylaminoethanoic acid.

Ví dụ 4. Công thức cấu tạo của C4H11N và gọi tên

Hướng dẫn giải

Các đồng phân là:

Amin C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1

CH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2: Butan – 1 - amine

CH3 – CH(CH3)CH2NH2: 2 – methylpropan – 1- amine

CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3: 2 – methylpropan – 2- amine

CH3– CH2 – CH(NH2) – CH3: Butan – 2- amine

Amin C4H11N có 3 đồng phân anmine bậc 2:

CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3: N-methylpropan-1-amine

CH3– CH(CH3) – NH – CH3: N-mehtylpropan-2-amine

CH3 – CH2 – NH - CH2 – CH3: dimethyl amine

Amin C4H11N có 1 đồng phân anmin bậc 3

(CH3)2 – N – C2H5: N,N-dimethyletanamine

IV. Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân Amine, Amino Acid

Câu 1. Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:

A. 5 B. 3 C. 6 D. 4

Câu 2: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là

A. alanine. B. valine C. Glutamic acid D. glycine

Câu 3: Hợp chất có công thức cấu tạo [- NH – (CH2)5 – CO -]n có tên là:

A. Tơ nilon – 6,6 B. Tơ enang C. Tơ cacron

D. Tơ capron

Câu 4: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amine ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N là: 

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 5. Amine nào sau đây là amine bậc hai?

A. CH3CH2CH2NH2.

B. CH3CH(NH2)CH3.

C. CH3NHCH2CH3.

D. (CH3)3N.

Câu 6. Tên thay thế của amine CH3-NH-CH2-CH2-CH3

A. methylpropylamine.

B. N-methylpropan-1-amine.

C. N-methylpropan-3-amine.

D. N-propylmethanamine.

Câu 7. Hợp chất nào sau đây là amino acid

A. H2NCH2COOCH3.

B. CH3NHCH2CH3.

C. H2NCH2COOH.

D. HOCH2COOH.

Câu 8. Leucine có công thức cấu tạo HOOCCH(NH2)CH2CH(CH3)2, là α-amino acid có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ. Tên theo danh pháp thay thế của leucine là

A. 2-aminoisohexanoic acid.

B. 2-amino-4-methylpentanoic acid.

C. 4-amino-2-methylpentanoic acid.

D. 2-amino-isohexanoic acid.

Câu 9. Có bao nhiêu amine chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H9N?

A. 3 amine.

B. 5 amine.

C. 6 amine.

D. 7 amine.

Câu 10.  Số đồng phân amino acid có CTPT C3H7O2N là 

A. 1. 

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11.  Cho một dipeptide Y có công thức phân tử C6 H12 N2O3 . Số đồng phân peptide của Y (chỉ chứa gốc α–amino acid) mạch hở là 

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 12. Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 12. Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

 📥Chi tiết bộ câu hỏi kèm đáp án trong FILE TẢI VỀ! 

..............................

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm