Cách viết đồng phân Amine, Amino Acid
Cách xác định số đồng phân Amin, Amino Acid
Trong chương trình Hóa học 12, amin và amino acid là hai loại hợp chất hữu cơ quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT và các đề kiểm tra học kỳ. Một trong những dạng bài gây khó khăn cho học sinh chính là viết đồng phân.
Vậy làm thế nào để viết đúng và đủ các đồng phân của amin và amino acid? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách viết đồng phân amin và amino acid dễ hiểu, có ví dụ minh họa và bài tập luyện tập.
I. Khái niệm Amine, Amino acid
1. Khái niệm Amine
Định nghĩa: Amine là dẫn xuất của NH3 khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử H bằng gốc hydrocarbon.
Phân loại theo bậc:
Bậc I: R–NH₂
Bậc II: R–NH–R’
Bậc III: N(R)₃
Công thức tổng quát (amine no, đơn chức, mạch hở): CnH2n+3N
2. Khái niệm aminoacid
Amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–
- Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
Phân loại theo vị trí nhóm –NH2:
α-amino acid: nhóm –NH2 gắn vào carbon α(ngay cạnh –COOH).
β-amino acid: nhóm –NH2 gắn vào carbon β (cách nhóm –COOH một nguyên tử C).
γ-amino acid, …
II. Phương pháp viết đồng phân Amine, Amino acid
1. Cách viết đồng phân Amine
Các bước thực hiện
- Xác định công thức phân tử (theo đề bài cho).
- Vẽ mạch carbon (thẳng, nhánh).
- Gắn nhóm –NH₂ vào các vị trí có thể.
- Xét bậc amine (I, II, III).
- Loại bỏ trùng lặp (cấu tạo giống nhau khi xoay trục).
Ví dụ 1: Viết các đồng phân amin có công thức C₃H₉N.
-
Amine bậc I:
-
Propan-1-amine: CH3–CH2–CH2–NH2
-
Propan-2-amine: CH3–CH(NH2)–CH3
-
-
Amine bậc II:
-
Ethylmethylamine: CH3–NH–CH2–CH3
-
-
Amin bậc III:
-
Trimethylamin: N(CH3)3
-
👉 Vậy có 4 đồng phân tất cả.
2. Cách viết đồng phân Amino Acid
Các bước thực hiện
-
Xác định công thức phân tử.
-
Vẽ khung mạch cacbon.
-
Gắn nhóm –COOH vào một đầu mạch.
-
Xác định vị trí gắn –NH₂ (α, β, γ...).
-
Đếm số đồng phân (chú ý mạch thẳng và mạch nhánh).
Ví dụ:
Viết đồng phân amino acid ứng với công thức C3H7NO2.
- 2 đồng phân:
2-aminopropanoic acid (α-alanine): CH3–CH(NH2)–COOH
3-aminopropanoic acid (β-alanine): H2N–CH2–CH2–COOH
Lưu ý Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết, số vòng); với hợp chất CxHyNzOt theo biểu thức:
\(\triangle =\frac{2x+2-y+z}{2}\)
Xác định các loại mạch carbon: Mạch không nhánh, mạch có nhánh, vòng…
Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức…
Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế.
3. Công thức tính nhanh đồng phân
Công thức tính nhanh số đồng phân amine
- Công thức tính nhanh số đồng phân amine no, đơn chức CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n-1 (n < 5)
- Công thức tính nhanh số đồng phân amine bậc 1, đơn chức, no CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n-2 (1 < n < 5)
- Công thức tính nhanh số đồng phân amine thơm, đơn chức CnH2n-5N (n ≥ 6)
Số đồng phân = 5n-6 (5 < n < 8)
Ví dụ: Số đồng phân amine ứng với công thức phân tử C3H9N là:
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = 2n-1 = 23-1 = 4
Gồm:
CH3 -CH2 -CH2 -NH2 : propan-1-amine
CH3 -CH 2 -NH-CH3 : n-methyl-etan-1-amine
CH3 -CH(CH 3 )-NH 2 : propane – 2- amine
(CH3)3 -N: trimethyl amine
Công thức tính nhanh số đồng phân aminno acid
Số đồng phân amino acid no, đơn chức CnH2n+1O2N (có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)
Số đồng phân = (n – 1) (n < 5)
Ví dụ 1: C2H5NO2 (n = 2)
-
Chỉ có 1 đồng phân: NH2–CH2–COOH (glycine).
III. Bài tập vận dụng viết đồng phân Amin, Amino Acid
*Ví dụ 1: Cho amine có công thức phân tử C4H11N. Viết các đông phân amine
Hướng dẫn giải
Xác định độ bất bão hòa:
\(\triangle =\frac{2.4+2-11+1}{2} =0\)
Vậy chỉ có các hợp chất no, mạch hở.
Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nitrogen mạch carbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.
Tính số đồng phân amin 2 n-1 = 24-1 = 8
Mạch 4: CH3CH2CH2CH2-NH2 : 1 – aminobutane.
CH3CH2CH(NH2)CH3 : 2 – aminobutane.
Mạch 3: (CH3)2CHCH2-NH2 : 1 – amino – 2 – methylpropane.
(CH3)2C(NH2)CH3 : 2 – amino – 2 – methylpropane.
CH3CH2CH2-NH-CH3 : 1 – methylaminopropane.
(CH3)2CH-NH-CH2CH3 : 2 – methylaminopropane.
+) Mạch 2: CH3CH2-NH-CH2CH3 : ethylaminoetane.
CH3CH2 - N(CH3)2 : dimethylaminoetane.
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử là C3H9N
Hướng dẫn giải
Có 4 amine có công thức phân tử C3H9N:
Bậc 1 có: CH3-CH2-CH2-NH2: Propan – 1 - amine
CH3-CH(NH2)-CH3: Propan – 2 - amine
Bậc 2 có: CH3-NH-CH2-CH3: N – methyletanamine
Bậc 3 có: (CH3)3N: Trimethyl amine
Với công thức phân tử C3H9N thì chất có 4 đồng phân, có 2 amine bậc 1, 1 amine bậc 2, và 1 amine bậc 3.
*Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C2 H5 NO2
Hướng dẫn giải
Xác định độ bất bão hòa:
\(\triangle =\frac{2.2+2-5+1}{2} =1\)
Vậy có thể là hợp chất không no có 1 liên kết đôi ở mạch carbon; hợp chất no có đơn chức có liên kết đôi, hợp chất no mạch vòng.
Hợp chất không no mạch hở, nhóm chức không có kiên kết đôi không thỏa mãn vì chứa hai nguyên tử oxi, nhóm chức không có liên kết đôi là ancol thì không liên kết với nguyên tử cacbon không no.
Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đôi:
CH3 - CH2- NO2: nitroethane
H2N-CH2-COOH : glycine
H2N-CH(OH)-CHO: 2-amino-2-hydroxyethanal

*Ví dụ 4: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino acid có cùng công thức phân tử C3H7NO2
Hướng dẫn giải
Với C3H7NO2 độ bất bão hòa ∆ = 1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc acid, nên là amino acid no, có các đồng phân: CH3CH(NH2)COOH
2-aminopropanoic acid hay α-amino propionic acid.
H2 N-CH2 -CH2 -COOH
3-aminopropanoic acid hay β-aminopropionic acid
CH3 - NH- CH2 -COOH N-methylaminoethanoic acid.
Ví dụ 4. Công thức cấu tạo của C4H11N và gọi tên
Hướng dẫn giải
Các đồng phân là:
Amin C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1
CH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2: Butan – 1 - amine
CH3 – CH(CH3)CH2NH2: 2 – methylpropan – 1- amine
CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3: 2 – methylpropan – 2- amine
CH3– CH2 – CH(NH2) – CH3: Butan – 2- amine
Amin C4H11N có 3 đồng phân anmine bậc 2:
CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3: N-methylpropan-1-amine
CH3– CH(CH3) – NH – CH3: N-mehtylpropan-2-amine
CH3 – CH2 – NH - CH2 – CH3: dimethyl amine
Amin C4H11N có 1 đồng phân anmin bậc 3
(CH3)2 – N – C2H5: N,N-dimethyletanamine
IV. Câu hỏi trắc nghiệm đồng phân Amine, Amino Acid
Câu 1. Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
| A. 5 | B. 3 | C. 6 | D. 4 |
Câu 2: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
| A. alanine. | B. valine | C. Glutamic acid | D. glycine |
Câu 3: Hợp chất có công thức cấu tạo [- NH – (CH2)5 – CO -]n có tên là:
| A. Tơ nilon – 6,6 | B. Tơ enang | C. Tơ cacron |
D. Tơ capron |
Câu 4: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amine ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N là:
| A. 2. | B. 3. | C. 5. | D. 4. |
Câu 5. Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH2CH2NH2.
B. CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NHCH2CH3.
D. (CH3)3N.
Câu 6. Tên thay thế của amine CH3-NH-CH2-CH2-CH3 là
A. methylpropylamine.
B. N-methylpropan-1-amine.
C. N-methylpropan-3-amine.
D. N-propylmethanamine.
Câu 7. Hợp chất nào sau đây là amino acid
A. H2NCH2COOCH3.
B. CH3NHCH2CH3.
C. H2NCH2COOH.
D. HOCH2COOH.
Câu 8. Leucine có công thức cấu tạo HOOCCH(NH2)CH2CH(CH3)2, là α-amino acid có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ. Tên theo danh pháp thay thế của leucine là
A. 2-aminoisohexanoic acid.
B. 2-amino-4-methylpentanoic acid.
C. 4-amino-2-methylpentanoic acid.
D. 2-amino-isohexanoic acid.
Câu 9. Có bao nhiêu amine chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H9N?
A. 3 amine.
B. 5 amine.
C. 6 amine.
D. 7 amine.
Câu 10. Số đồng phân amino acid có CTPT C3H7O2N là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11. Cho một dipeptide Y có công thức phân tử C6 H12 N2O3 . Số đồng phân peptide của Y (chỉ chứa gốc α–amino acid) mạch hở là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 12. Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 12. Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
📥Chi tiết bộ câu hỏi kèm đáp án trong FILE TẢI VỀ!
..............................