Lý thuyết trọng tâm Ester lớp 12
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 12 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Tổng hợp lý thuyết ester lớp 12
Lý thuyết trọng tâm Hóa 12 Ester là chuyên đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12, thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Việc nắm vững kiến thức về khái niệm, danh pháp, tính chất hóa học và phản ứng của ester giúp học sinh dễ dàng xử lý các câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng.
Bài viết sau sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết ester trọng tâm, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập chọn lọc giúp bạn ôn luyện hiệu quả, tự tin chinh phục mọi đề thi.
A. KIẾN THỨC GHI NHỚ
I. KHÁI NIỆM ESTER
Khi thay nhóm OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid (RCOOH) bằng nhóm OR’ thì được ester. Trong đó R’ là gốc hydrocarbon

Ester đơn chức có công thức chung là RCOOR’ trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc H; R’ là gốc hydrocarbon
Ví dụ: CH3COOC2H5; CH2=CHCOOCH3, C6H5COOCH3
Thiết lập công thức tổng quát của ester:
Công thức tổng quát là: CnH2n + 2– 2kO2a với n là số nguyên tử carbon (n ≥ 1); a là số nhóm chức ester (a ≥ 1); k là độ bất bão hòa (k = p gốc hydrocarbon + a + v ≥ 1)
II. DANH PHÁP ESTER


Tên gọi của một số gốc hydrocarbon
|
Công thức gốc hydrocarbon |
Tên gọi |
Công thức gốc hydrocarbon |
Tên gọi |
|
CH3- |
methyl |
CH2=CH- |
vinyl |
|
C2H5- |
ethyl |
CH2=CH-CH2- |
allyl |
|
CH3-CH2-CH2- |
propyl |
![]() |
phenyl |
|
CH3- CH- CH3 |
isopropyl |
![]() |
benzyl |
Tên gọi của một số gốc carboxylic acid
|
CTCT |
Tên gọi thông thường |
Tên gọi của gốc acid (đổi“ic” thành“ate” |
|
HCOOH |
Fomicacid |
Formate |
|
CH3COOH |
aceticacid |
Acetate |
|
C2H5COOH |
propionicacid |
propionate |
|
CH3CH2CH2COOH |
butylricacid |
butylrate |
|
CH3[CH2]3COOH |
valericacid |
valerate |
|
CH2=CHCOOH |
acrylicacid |
acrylate |
|
CH2=C(CH3)COOH |
methacrylicacid |
methacrylate |
|
CH2[CH2] 14COOH |
Palmiticacid |
Palmitate |
|
CH3[CH2]16COOH |
Stearicacid |
Stearate |
|
C6H5COOH |
Benzoicacid |
Benzoate |
|
HOOC-COOH |
Oxalicacid |
Oxalate |
|
HOOC-[CH2]4-COOH |
adipic acid |
adipate |
Ví dụ:
CH3COOC2H5: ethyl acetate.
HCOOCH2CH2CH3: Propyl formate
CH2=CHCOOCH3: methyl acrylate.
: ethyl benzoate
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các phân tử ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi của các ester thấp hơn nhiều so với alcohol và carboxylic acid có phân tử khối tương đương.
(Dãy so sánh nhiệt độ sôi: Acid > Alcohol > Ester, Aldehyde > Hydrocarbon).
- Các ester có phân tử khối thấp và trung bình thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
Những ester có phân tử khối lớn thường ở dạng rắn.
- Ester thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
- Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid
Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid thường tạo thành carboxylic acid và alcohol (hoặc phenol) tương ứng
RCOOR’ + H2O
\(\overset{H_{2} SO_{4}(loãng),t^{o} }{\underset{}{\rightleftharpoons}}\)RCOOH + R’OH
Ví dụ: CH3COOCH3 + H2O
\(\overset{H_{2} SO_{4}(loãng),t^{o} }{\underset{}{\rightleftharpoons}}\)CH3COOH + CH3OH
Methyl acetate acetate acid methanol
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch.
2. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường base
Ester bị thuỷ phân trong môi trường base (như NaOH, KOH) thường thu được muối carboxylate và alcohol:

Ví dụ: C2H5COOCH3 + NaOH
\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) C2H5COONa + CH3OH
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường base là phản ứng một chiều. Phản ứng này được ứng dụng làm xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hoá.
Một số trường hợp thường gặp khi thủy phân ester đơn chức (RCOOR’)
.....
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1. Ester mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2-2a-2bO2b.
B. CnH2n-2O2.
C. CnH2n+2-2bO2b.
D. CnH2nO2.
Câu 2. Công thức tổng quát của ester tạo bởi một carboxylic acid và một alcohol là:
A. CnH2nOz.
B. RCOOR’.
C. CnH2n-2O2.
D. Rb(COO)abR’a.
Câu 3. Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 4. Ester no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 5. Công thức phân tử tổng quát của ester tạo bởi alcohol no, đơn chức mạch hở và carboxylic acid không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là:
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-2O2.
D. CnH2n+1O2.
Câu 7. Công thức phân tử tổng quát của ester tạo bởi alcohol no, 2 chức mạch hở và carboxylic acid không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n-2O4.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-6O4.
D. CnH2n-4O4.
Câu 8.Công thức của ester tạobởi acid benzoic và alcohol ethylic là:
A. C6H5COOC2H5.
B. C2H5COOC6H5.
C. C6H5CH2COOCH3.
D. C2H5COOCH2C6H5
Câu 9. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?
A. 4.
B.5.
C. 6.
D. 3.
Câu 10. C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân ester?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 11. Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH?
A. 8. B. 5. C. 4. D. 6
Câu 12. Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu ester mạch hở ?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 13. Từ các alcohol C3H8O và các acid C4H8O2 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu ester đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 14. Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
A. 10.
B. 9.
C. 8.
D. 7.
Câu 15. Số đồng phân của hợp chất ester đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Phần II. Câu hỏi đúng sai
Câu 1. Propyl acetate là ester có mùi đặc trưng của quả lê còn isoamyl acetate là ester có mùi đặctrưngcủa chuối chín.
- Công thức cấu tạo của propyl acetate và isoamyl acetate lần lượt là CH3COOCH2CH2CH3;CH3COOCH(CH3)2.
- Propyl acetate và isoamyl acetate là hai ester thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
- Nhiệt độ sôi của propyl acetate lớn hơn nhiệt độ sôi của isoamyl acetate.
- Ở điều kiện thường, propyl acetate và isoamyl acetate đều là chất lỏng tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu 2. Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường base. Sản phẩmthuđượckhácnhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
- Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid đều là phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base là phản ứng một chiều.
- Sản phẩm của phản ứng thủy phân ester luôn thu được alcohol.
- Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid còn được gọi là phản ứng xà phòng hoá
Câu 3. Tiến hành thí nghiện theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 mLdung dịch NaOH30%vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiện, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:
- Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiện đều phân thành hai lớp.
- Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
- Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
- Ống sinh hàn có tác dụng hàn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
Câu 1. Câu 1: Cho các hợp chất hữu cơ: CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH. Ở điều kiện thường, có bao nhiêu chất là chất lỏng?
Câu 2. Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxygen chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?
Câu 3. Thực hiện phản ứng ester hóa giữa 4,6 gam ethyl alcohol với lượng dư acetic acid, thu được 4,4 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa là?
Câu 4. Cho ester đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của carboxylic acid Y và một alcohol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là bao nhiêu?
C. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
👉 Chi tiết toàn bộ câu hỏi, đáp án nằm trong FILE TẢI VỀ