Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
Ôn tập Hóa 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất
Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và vận dụng làm các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến phản ứng chuẩn độ muối Mohr.
Phản ứng chuẩn độ muối Mohr
Phương trình phản ứng hóa học:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Phương trình ion rút gọn
Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Muối Mohr có công thức hóa học là:
A. (NH4)2Fe(SO4)2.3H2O.
B. (NH4)2Fe(SO4)3.3H2O
C. (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
D. (NH4)2Fe(SO4)3.6H2O
Muối Mohr có công thức hóa học là:
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
Câu 2. Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ | 1 | 2 | 3 |
V dung dịch KMnO4 (ml) | 16,0 | 16,1 | 16,0 |
Theo kết quả chuẩn độ ở trên, hãy tính độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Hướng dẫn trả lời
Vtrung bình =
nKMnO4 = 3,6877.10−4 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
nFe2+ = 5nMnO4− = 1,84.10−3 (mol)
Trong 100 mL dd X chứa:
nFe2+ =10.1,84.10−3 = 1,84.10−2 (mol)
m(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O = 392.1,84.10−2 = 7,2128 (g)
%(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O =
Câu 3. Sự gia tăng hàm lượng nitrate trong nước là một trong những nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng. Một trong những quy trình xác định hàm lượng nitrate trong nước được thực hiện như sau:
Thí nghiệm 1. Lấy 10 mL dung dịch muối Mohr thêm H2SO4 1M vào và chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4.
Thí nghiệm 2. Lấy 10,0mL dung dịch muối Mohr cho vào 100 mL nước chứa ion nitrate, sau đó thêm NaOH(s) vào để đạt khoảng 28%, khi đó muối Mohr khử nitrate thành ammonia theo các phản ứng:
Sau khi các phản ứng (1) và (2) hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, acid hoá dung dịch bằng dung dịch H2SO4 1M và chuẩn độ lượng Fe2+ dư bằng dung dịch KMnO4 (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với KMnO4).
Hãy cho biết mỗi mmol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 sẽ tương ứng với bao nhiêu mg NO3− trong nước. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Hướng dẫn trả lời
⇒ 8.nNO3- = nFe(OH)2 (*)
Phản ứng chuẩn độ muối Mohr
Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
nFe2+ = 5.nMnO4- (**)
Từ (*) và (**)
8.nNO3- = 5.nMnO4- → nNO3- = 5/8nMnO4- = 0,625 mol
⇒ mNO3- = 38,75 mg
Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án nội dung tài liệu tại: Chuyên đề bài tập Hóa 12 Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Có đáp án
- Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
- Cao su buna được tạo thành từ Buta-1,3-diene bằng phản ứng
- Công thức cấu tạo của chất béo
- Mạng tinh thể kim loại gồm có
- Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
- Tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng
- Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch