Bài tập về phản ứng thủy phân peptide
Trong chương trình Hóa học lớp 12, bài tập về phản ứng thủy phân peptide là dạng thường gặp và có mặt trong nhiều đề thi THPT Quốc gia. Các dạng bài tập này giúp học sinh hiểu rõ cơ chế thủy phân, cách xác định số liên kết peptit, cũng như tính toán sản phẩm thu được. Thông qua việc luyện tập nhiều dạng bài khác nhau, học sinh không chỉ nắm vững kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải nhanh, chính xác trong các kỳ thi quan trọng.
Bài tập phản ứng thủy phân peptide có lời giải
A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Thủy phân hoàn toàn peptide
Từ phương trình trên ta rút ra được: (n -1).na.a = n.nH2O
Bảo toàn khối lượng: mpeptide + mH2O = ma.a
Thủy phân không hoàn toàn peptide
thu được hỗn hợp các peptide nhỏ hơn và các aminoacid. Sử dụng bảo toàn phương pháp gốc amino acid để giải bài toán này.
Thủy phân peptide trong môi trường acid
X + nHCl + (n – 1)H2O nClH3N-R-COOH
Giả sử peptide được tạothành từ các -amino acid có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH
Bảo toàn khối lượng: mpeptide + + mHCl phản ứng + mH2O = mmuối
Thủy phân peptide trong môi trường base
X + nNaOH nH2N-R-COONa + H2O
Giả sử peptide được tạo thành từ các -amino acid có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
Bảo toàn khối lượng: mpeptide + mNaOH phản ứng = m hỗn hợp muối + mH2O
B. CÂU HỎI BÀI TẬP MINH HỌA
Thủy phân hoàn toàn
Câu 1. Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptide X chỉ thu được 66,75 gam alanine. Công thức của X là
A. (Ala)2.
B. (Ala)4.
C. (Ala)5.
D. (Ala)3.
Hướng dẫn trả lời
X+ (n - 1)H2O → nAla
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 66,75 – 55,95 = 10,8 gam nH2O = 0,6 mol
0,6n = 0,75.(n-1) n = 5: X là một pentapeptide
Câu 2. Cho X là hexapeptide Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptide Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino acid, trong đó có 30 gam glycine và 28,48 gam alanine. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
X: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val → 2Ala + 2Gly + 2Val
x mol 2x 2x
Y: Gly-Ala-Gly-Glu → Ala + 2Gly + Glu
y mol y 2y

Thủy phân trong môi trường acid
Câu 3. Cho 24,36 gam tripeptide mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,50.
B. 41,82.
C. 38,45.
D. 40,42.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối
0,12 0,36 0,24
mmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam.
Thủy phân trong môi trường kiềm
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn m gam dipeptide Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64.
Hướng dẫn giải
Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O
x x x
mmuối = 113x + 127x = 2,4 → x = 0,01
Vậy giá trị của m là m = 0,01. 146 = 1,46g.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptide mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino acid có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53. B. 7,25. C. 8,25. D. 5,06.
Hướng dẫn giải
X + 3NaOH → muối + H2O
a 3a a
\(\xrightarrow{BTKL}4,34+40,3a=6,38+18a\Rightarrow a=0,02(mol)\)
X + 3HCl + 2H2O → muối
0,02 0,06 0,04
\(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{muoi}}=4,34\text{+}36,5.0,06\text{+}18.0,04\text{ =}7,25gam\)
Thủy phân không hoàn toàn
Câu 6. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptide?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Thủy phân không hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptide khác nhau (Gly Ala và Ala-Gly).
C. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 14,6g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 11,15 gam B. 12,55 gam C. 18,6 gam D. 23,7 gam.
Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptide mạch hở X và 2a mol tripeptide mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino acid đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72.
Câu 4: Cho 24,36 gam tripeptide mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 37,50 gam B. 41,82 gam C. 38,45 gam D. 40,42 gam
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptide mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 47,85 gam B. 42,45 gam C. 35,85 gam D. 44,45 gam
Câu 6: Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tripeptit Gly–Ala–Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glycine và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là
A. 56,7. B. 54,0. C. 55,8. D. 57,2
Câu 7: Đun nóng 32,9 gam một peptide mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino acid mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
A. 1 B. 9 C. 5 D. 4
Câu 8: X là đipeptide Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Câu 9: Cho X là hexapeptide, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptide Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino acid, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4
Câu 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptide mạch hở X và 2a mol tripeptide mạch hở Y với 600 ml dung dich NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino acid đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
D. CÂU HỎI VẬN DỤNG
📥 Để xem toàn bộ câu hỏi, hướng dẫn giải mời các bạn ấn link TẢI VỀ