Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
Chuyên đề Hóa học 12 Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo được VnDoc biên soạn tổng hợp đưa ra phương pháp công thức xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo, từ đó đưa ra các dạng bài tập ví dụ, giúp các bạn học sinh có thể vận dụng, luyện tập làm các dạng bài tập dựa theo hướng dẫn. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12: Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
A. Phương pháp xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
Chất béo gồm 2 thành phần chính là: triglixerit và axit béo tự do.
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O (1)
(RCOO)3C3H5 + KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (2)
- Chỉ số axit của chất béo: Số mg KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo.
- Chỉ số este hóa: Số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn các glixerit trong 1 g chất béo
- Chỉ số xà phòng của chất béo: Số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong gam chất béo.
Chỉ số xà phòng hóa =
Chỉ số xà phòng hóa = chỉ số axit + chỉ số este hóa
- Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch C của 100 gam lipit. Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ không no của lipit.
B. Ví dụ minh họa xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
Ví dụ 1: Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14gam một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:
A. 6,0
B. 7,2
C. 4,8
D. 5,5
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
Ta có: mKOH = 0,015 . 0,1 . 56000 = 84 (mg)
⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6
Ví dụ 2: Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là:
A. 108,265 g
B. 170g
C. 82,265g
D. 107,57g
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: mKOH cần dùng = 7. 100 = 700 mg = 0,7 (gam)
⇒ nKOH = 0,7/56 = 0,0125 (mol)
nKOH phản ứng với lipit = 17,92/56 – 0,0125 = 0,3075 (mol)
Vậy mmuối = 100 + mKOH - mH2O - mglixerol = 100 + 17,92 – 0,0125 . 18 – 0,3075/3 . 92 = 108, 265 (gam)
Ví dụ 3: Hãy tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa axit tự do có trong 5 gam chất béo với chỉ số axit bằng 7.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Theo định nghĩa, chỉ số axit của chất béo bằng 7 nghĩa là muốn trung hòa lượng axit béo tự do trong 1 gam chất béo phải dùng 7 mg KOH.
Vậy muốn trung hòa axit béo tự do trong 5 gam chất béo có chỉ số 7 thì phải dùng 5 .7 = 35 mg KOH, hay mol KOH
⇒ nNaOH = nOH- = mol
⇒ mNaOH = .40 = 25 mg = 0,025 g/5g chất béo
Ví dụ 4. Khi thủy phân a gam este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa. Giá trị a, m lần lượt là:
A. 6,08 gam và 8,82 gam
B. 8,06 gam và 8,28 gam
C. 8,82 gam và 6,08 gam
D. 8,16 gam và 8,86 gam
Đáp án hướng dẫn giải
PTHH tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Theo tỉ lệ phản ứng ⇒ nmuối = nNaOH = 3. nglixerol = 3. 0,01 = 0,03 mol
⇒n(C17H33COONa) = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol
⇒ m = m(C17H33COONa) = 0,02. 304 = 6,08(g)
mNaOH = 0,03. 40 = 1,2 g
BTKL ⇒ a = meste = mMuối + mglixerol - mNaOH = 6,08 + 3,02 + 0,92 - 1,2 = 8,82g
C. Bài tập vận dụng xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
Câu 1. Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là:
A. 210
B. 150
C. 187
D. 200
Ta có: nKOH = nNaOH = 0,09 . 0,1 = 0,009 (mol)
⇒ mKOH = 0,009 . 56 = 0,504 (gam) = 504 (mg)
1 gam lipit cần: = 200 (mg) KOH
Vậy chỉ số xà phòng là 200
Câu 2. Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit chủa chất béo đó.
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
Ta có: nKOH = 0,1. 0,003 = 0,0003 mol
⇒ mKOH = 0,0003 . 56 = 0,0168 g = 16,8 mg
Vậy chỉ số axit = = 6
Câu 3. Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số axit bằng 7.
A. 5 và 14mg KOH
B. 4 và 26mg KOH
C. 3 và 56mg KOH
D. 6 và 28mg KOH
Chỉ số axit = = 6
Trung hòa 4g chất béo cần mKOH = 4.7 = 28 (mg)
Câu 4. Chỉ số iot của triolein có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 26,0
B. 86,2
C. 82,3
D. 102,0
Phản ứng: (C17H33COO)3C3H5 + 3I2 → (C17H33COOI2)3C3H5
⇒Chỉ số iot là: . 100 = 86,2
Câu 5. Số miligam KOH trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
A. 175
B. 168
C. 184
D. 158
Khối lượng KOH trung hòa axit : 0,007 (gam)
nKOH = = 0,125.10-3 (mol)
Khối lượng C17H35COOH trong 1 gam chất béo là:
0,125 . 10-3. 890 = 0,11125 g
Khối lượng tristearoyl glixerol trong 1 gam chất béo là: 0,8875 (gam)
⇒ n ≈ 0,001 mol ⇒ nKOH = 0,003 mol ⇒ mKOH = 0,168 g
⇒ Chỉ số xà phòng hóa là: 168 + 7 = 175.
Câu 6. Để xà phòng hóa 63 mg chất béo trung tính cần 10,08 mg NaOH. Xác định chỉ số xà phòng của chất béo đem dùng.
A. 112
B. 124
C. 224
D. 214
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Câu 7. Để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 5,6g chất béo người ta dùng hết 6ml dd KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là:
nKOH để trung hòa chất béo = 0,006 . 0,1 = 0,0006 mol
⇒ mKOH = 0,0006 . 56 = 0,0336 g = 33,6 mg
Chỉ số axit của chất béo X là: = 6
Câu 8. Khi xà phòng hóa 2,52g chất béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 5,04g chất béo A thu được 0,53g glixerol. Tìm chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa.
Có: mKOH = 0,09.0,1.56.1000 = 504 mg
⇒ Chỉ số xà phòng hóa = 200 mg.
Phản ứng xà phòng hóa:
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → C3H5(OH)3 + 3RCOOK
nKOH = 3.nglixerol = 3. mol
⇒ Số miligam KOH cần để xà phòng hóa 1g chất béo là:
Chỉ số este của mẫu chất béo = chỉ số xà phòng hóa - chỉ số axit
⇒ chỉ số axit = chỉ số xà phòng hóa - chỉ số este = 200 - 192 = 8 mg
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 13,72 lít khí O2, thu được 11,76 lít khí CO2 và 9,45 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,95 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nCO2 = 11,76 /22,4 = 0,525 mol
nH2O = 9,45/18 = 0,525 mol
Từ nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức có công thức chung CnH2nO2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: nX = 0,175 => n = 3
=> Hai este là HCOOC2H5 a mol; CH3COOCH3 b mol.
Có a + b = 0,175 và 68a + 82b + 0,025.40 = 13,95
=> a = 0,1 mol ; b = 0,075 mol => a : b = 4 : 3
Câu 10. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo vừa cần đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam
B. 18,24 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 → 0,02
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mlipit + mNaOH = m xà phòng + mglixerol
=> m xà phòng = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,8 gam
Đáp án A
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Bài tập về hỗn hợp Este hay có đáp án
- Dạng bài tập phản ứng thủy phân Lipit
- Xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơi
- Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập tính khối lượng xà phòng
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béo
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửa
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.