Lý thuyết Kim loại kiềm: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng

Chuyên đề Hóa học 12 Lý thuyết Kim loại kiềm: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Chuyên đề Hóa học 12 Lý thuyết Kim loại kiềm: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có nội dung lý thuyết về kim loại kiềm. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được vị trí cũng như cấu tạo của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lý của kim loại kiềm,  tính chất về hóa học của kim loại kiềm, ứng dụng và cách điều chế về kim loại kiềm... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

I. Ví trí, cấu tạo kim loại kiềm

1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn

- Các kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.

- Các kim loại kiềm đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).

2. Cấu tạo

- Cấu hình electron nguyên tử: ns1.

- Các kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Từ Li đến Fr, I1 giảm dần.

- Cấu tạo đơn chất: các đơn chất nhóm IA đều có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.

II. Tính chất vật lý kim loại kiềm

- Liên kết kim loại yếu.

- Là những kim loại rất nhẹ và mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm từ Li đến Fr.

- Độ cứng nhỏ.

III. Tính chất hóa học kim loại kiềm

- Các kim loại kiềm có tính khử mạnh: M → M+ + 1e.

- Trong mọi hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa +1.

1. Tác dụng với phi kim: O2, halogen, S,...

Chú ý:

- Tác dụng với oxi khô tạo peoxit: 2Na + O2 → Na2O2 (r).

- Tác dụng với oxi không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo Na2O.

2. Tác dụng với axit: 2M + 2H+ → 2M+ + H2

Na + HCl → NaCl + 1/2 H2

Na dư + H2O → NaOH + 1/2 H2

3. Tác dụng với nước: 2M + 2H2O → 2MOH(dd) + H2

Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

4. Tác dụng với dd muối

Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với muối.

IV. Ứng dụng, điều chế kim loại kiềm

1. Ứng dụng:

- Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy.

- K, Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

- Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.

- Dùng để điều chế một số kim loại quí hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Dùng làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

2. Điều chế:

Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.

Ví dụ:

Lý thuyết Kim loại kiềm: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Kim loại kiềm: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé.

Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu sau:

Đánh giá bài viết
1 5.973
Sắp xếp theo

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm