Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Carbohydrate
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 12 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Trắc nghiệm đáp án ngắn Chương 2 carbohydrate
Chương 2 Carbohydrate là phần kiến thức quan trọng trong chương trình Hóa học, giúp học sinh nắm vững cấu tạo, tính chất và vai trò của các hợp chất gluxit. Bộ trắc nghiệm đáp án ngắn Chương 2 Carbohydrate được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, ngắn gọn và dễ hiểu. Các câu hỏi không chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ mà còn rèn luyện tư duy phân tích, ứng dụng kiến thức vào thực tế. Đây là tài liệu hữu ích để ôn tập, tự kiểm tra hoặc dùng trong kiểm tra nhanh trên lớp.
A. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây :
1) CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
2) CH3-CH=O + 3I2 + 4NaOH → CHI3 + HCOONa + 3NaI + H2O
3) C6H12O6 (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
4) (C6H10O5)n + nH2O (enzyme) → nC6H12O6
Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: Phản ứng với thuốc thử Tollens, phản ứng lên men rượu, phản ứng tạo iodoform, phản ứng thủy phân và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số. (ví dụ: 1234, 4321,. ).
Câu 2. Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose và tinh bột. Có bao nhiêu chất không phản ứng với nước bromine?
Câu 3. Cho các thí nghiệm sau :
1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
2) Glucose phản ứng với nước bromine
3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide trong NaOH đun nóng.
4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử ?
Câu 4: Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β- fructose qua liên kết α-1,2-glycoside. Trong phân tử saccharose có bao nhiêu nhóm –OH?
Câu 5: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate trong dãy thuộc loại polysaccharide?
Câu 6: Cho các tính chất sau:
(1) chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước,
(2) phản ứng thủy phân,
(3) phản ứng với copper(II) hydroxide,
(4) phản ứng với nước bromine,
(5) phản ứng với thuốc thử Tollens.
Tính chất nào đúng với glucose? Liệt kê đáp án theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 235,…).
Câu 7: Cho các cặp chất sau: Tinh bột và cellulose; glucose và fructose; acetic acid và methyl formate; saccharose và maltose. Có bao nhiêu cặp chất là đồng phân của nhau:
Câu 8: Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
1) (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O (H+, t°) → nC6H12O6 (glucose)
2) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
3) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2CH3CH(OH)COOH
4) C6H12O6 (glucose) + 2[Ag(NH3)2]OH (t°) → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321, …).
Câu 9: Cho các chất sau: glucose, but-2-ene, ethanol, aldehyde acetic, cellulose, vinyl acetate. Có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 10: Cho các nhận định sau
1) Cellulose là một loại carbohydrate phổ biến trong thực vật, bị thủy phân thành glucose nên được dùng làm thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.
2) Glycerol là carbohydrate được lưu trữ trong gan và cơ bắp giúp cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ khi cần.
3) Quá trình tổng hợp glucose và tinh bột trong cây xanh giúp giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính trong không khí.
4) Nước tiểu của người bệnh tiểu đường (đái tháo đường) chứa hàm lượng đường cao, chủ yếu là glucose.
Hãy sắp xếp các phát biểu đúng theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn tăng dần (ví dụ: 12, 134,. ).
Câu 11: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm thủy phân hoàn toàn tinh bột để điều chế glucose, sau đó thử tính chất của glucose bằng thuốc thử Fehling. Do quá trình xảy ra các hiện tượng không thể quan sát được nên để biết tiến trình của phản ứng thủy phân có thể sử dụng thêm iodine làm chất nhận biết. Các bước trong thí nghiệm này như sau:
1) Sau khoảng 20 phút, hút lấy 1 – 2 giọt dung dịch trong ống nghiệm (a) nhỏ vào ống nghiệm (b) để kiểm tra tiến trình thủy phân.
2) Cho vào ống nghiệm (a) dung dịch hồ tinh bột 2% và dung dịch H2SO4 10% lắc đều rồi đặt ống nghiệm trong nồi nước sôi. Cho vào ống nghiệm (b) dung dịch I2 trong KI.
3) Thêm tiếp vào ống nghiệm (c) vài giọt dung dịch CuSO4 5%, lắc đều rồi đun nóng ống nghiệm.
4) Lấy khoảng 1 mL dung dịch đã thủy phân hoàn toàn sang ống nghiệm (c), thêm dần từng giọt dung dịch NaOH 10% cho đến môi trường kiềm.
Hãy sắp xếp số thứ tự các bước theo trình tự thành dãy bốn số để thực hiện thí nghiệm ở trên (Ví dụ: 1234, 4213, …).
Câu 12: Cho các chất sau: tinh bột, benzyl acetate, tripalmitin, glucose, maltose và saccharose. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thủy phân?
Câu 13: Cho các nhận định sau:
1) Dịch truyền glucose 5% được dùng để truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược cơ thể.
2) Ở điều kiện thường, cellulose là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước.
3) Tinh bột và cellulose là những polymer tự nhiên.
4) Amylose là polymer dạng mạch dài, không nhánh, xoắn lại, được tạo thành từ các đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside và liên kết α-1,6-glycoside.
5) Cellulose và tinh bột đều có thể cung cấp năng lượng cho con người vì chúng đều có thể thủy phân tạo glucose.
Các nhận định đúng có số thứ tự xếp theo chiều tăng dần tạo ra con số là (ví dụ 12; 134; 1345;…).
Câu 14: Trong các tính chất sau đây :
1) Có vị ngọt;
2) Dễ tan trong nước nóng;
3) Có phản ứng tráng bạc;
4) Bị thủy phân trong môi trường acid;
5) Hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam;
6) Tác dụng với I2 tạo thành hợp chất có màu xanh lục.
Các tính chất của saccharose có số thứ tự xếp theo chiều tăng dần tạo ra con số là (ví dụ 13; 134; 2345; …).
Câu 15: Cho các chất sau: glucose, fructose, maltose, saccharose và tinh bột. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất vừa tạo hợp chất màu xanh lam với Cu(OH)2/NaOH, vừa tạo kết tủa Ag với thuốc thử Tollens và làm mất màu nước bromine?
B. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI
|
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
|
1324 |
4 |
3 |
8 |
2 |
1345 |
1 |
2134 |
4 |
34 |
|
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Câu 15 |
Câu 16 |
Câu 17 |
Câu 18 |
Câu 19 |
Câu 20 |
|
2143 |
5 |
13 |
1245 |
2 |
2143 |
5 |
4 |
135 |
4 |
|
Câu 21 |
Câu 22 |
Câu 23 |
Câu 24 |
Câu 25 |
Câu 26 |
Câu 27 |
Câu 28 |
Câu 29 |
Câu 30 |
|
2 |
24 |
145 |
2413 |
3 |
15 |
2 |
1 |
2153 |
125 |
|
Câu 31 |
Câu 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
📥Mời các bạn tải File đầy đủ về tham khảo!