150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3)
Hóa học 12: Trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết
Chuyên đề Hóa học 12 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3). Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Câu 81: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan …
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Phát biểu không đúng: Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Dầu ăn bản chất là các chất béo, dầu mỡ bôi trơn bản chất là các hiđrocacbon.
→ Đáp án C
Câu 82: Cho sơ đồ chuyển hóa:
X -+NaOH→ Y ←to- (CH3COO)2Ca
X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
Tìm đáp án đúng.
A. X là CH3 – COO – CH = CH2
B. Y là CH3 – CH2 – CH = O
C. X là H – COO – C = CH2 – CH3
D. X là CH3 – CO – CH2 – CH3
+ X là H – COO – C(CH3) = CH2
+ Y là CH3 – CO - CH3
HCOO – C(CH3) = CH2 + NaOH HCOONa + CH3 – CO – CH3
(CH3CHOO)2Ca -to→ CH3 – CO – CH3 + CaCO3
→ Đáp án C
Câu 83: Etyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Natri kim loại.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cả (A) và (C) đều đúng.
HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH.
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + NH4OCOOC2H5 + 2NH4NO3
→ Đáp án D
Câu 84: Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được
A. \(n_{CO_2}\) < \(n_{H_2O}\)
B. \(n_{CO_2}\) > \(n_{H_2O}\)
C. \(n_{CO_2}\) = \(n_{H_2O}\)
D. Không xác định.
CTPT tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2).
PT đốt cháy:
→ \(n_{CO_2}\) = \(n_{H_2O}\)
→ Đáp án C
Câu 85: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A. Xà phòng hóa.
B. Tráng gương.
C. Este hóa.
D. Hidro hóa.
→ Đáp án A
Câu 86: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
A. xảy ra một chiều.
B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch.
D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
→ Đáp án A
Câu 87: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH
→ Đáp án B
Câu 88: Đun nóng este CH2 = CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2 = CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2 = CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
CH2 = CHCOOCH3 + NaOH -to→ CH2 = CHCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là CH2 = CHCOONa và CH3OH
→ Đáp án A
Câu 89: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol.
B. glixerol.
C. ancol đơn chức.
D. este đơn chức.
Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glixerol
(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án B
Câu 90: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
(C17H35COO)3C3H5 (Tristearin) + 3NaOH -to→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án D
Câu 91: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixe rol.
D. C17H35COONa và glixerol.
(C15H31COO)3C3H5 (Tripanmitin) + 3NaOH -to→ 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án C
Câu 92: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixe rol.
D. C17H33COONa và glixerol.
(C17H33COO)3C3H5 (Triolein) + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án D
Câu 93: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
A. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O ⇆ 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
B. Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -to→ 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
D. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 -to, Ni→ (C17H35COO)3C3H5.
→ Đáp án B
Câu 94: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
1. anlyl axetat (CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH)
2. metyl axetat (CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH)
3. etyl fomat (HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH)
4. tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.
→ Đáp án C
Câu 95: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5.
B. CH3COO-[CH2]2-OOCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. CH3COOC6H5.
CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH -to→ (COONa)2 + 2CH3OH (chỉ tạo ra một muối)
→ Đáp án C
Câu 96: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
→ Đáp án D
Câu 97: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH2.
D. HCOO-C(CH3)=CH2.
C4H6O2 có k = 2 → este đơn chức có chứa 1 liên kết đôi
Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit
→ este đó là CH3COO-CH=CH2.
CH3COO-CH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO.
→ Đáp án B
Câu 98: Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Triolein trong điều kiện thích hợp có phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án A
Câu 99: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
A. Sai vì CH3CH2COOCH=CH2 là este của axit no và ancol không no còn CH2=CHCOOCH3 là este của axit không no và ancol no.
B. Đúng
C. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBrCH2Br
D. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH -to→ CH3CH2COONa + CH3CHO.
→ Đáp án A
Câu 100: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là
A. metanol.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. etanol.
E: CH3COOC2H5
X: C2H5OH
Y: CH3COOH.
CH3COOC2H5 + H2O ⇆ C2H5OH + CH3COOH
2C2H5OH + O2 -to, xt→ 2CH3COOH + H2O
→ Đáp án D
Câu 101: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Y (C4H8O2) có k = 1 và Y tác dụng được với dung dịch NaOH
→ Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn chức, mạch hở
Mà Y + NaOH sinh ra Z có công thức C3H5O2Na → Y là este
Z là C2H5COONa → Y là C2H5COOCH3
→ Đáp án C
Câu 102: Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H5.
D. C2H5COOCH3.
X (C4H8O2) có k = 1 → X là este no, đơn chức, mạch hở
\(d_{Y/H_2}\) → MY = 16.2 = 32 → Y là CH3OH
→ X có công thức là C2H5COOCH3
→ Đáp án D
Câu 103: Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Vậy A có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. OHCCH2CH2OH.
A (C3H6O2) có k = 1
A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
→ A là este của axit fomic (HCOOH)
→ A có công thức cấu tạo là HCOOC2H5
→ Đáp án C
Câu 104: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 2 muối và nước.
C. 2 muối.
D. 2 rượu và nước.
Phương trình hóa học khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư:
HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O
→ Sản phẩm sinh ra gồm 2 muối (HCOONa, C6H5ONa) và nước
→ Đáp án B
Câu 105: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
A. Glyxin.
B. Tristearin.
C. Metyl axetat.
D. Glucozơ.
Phương trình hóa học:
NH2 – CH2 – COOH (Glyxin) + NaOH → NH2 – CH2 – COONa + H2O
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 (tristearin) + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3(glixerol)
CH3COOCH3 (Metyl axetat) + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Glucozơ không có phản ứng với NaOH
→ Chất tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol là tristearin
→ Đáp án B
Câu 106: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat gồm natri axetat và chất nào sau đây?
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH2=CHOH.
D. CH3CHO.
CH3COOCH=CH + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
Câu 107: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO?
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.
D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
Câu 108: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. propyl axetat.
C. metyl propionat.
D. metyl axetat.
→ Đáp án C
Câu 109: Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
A. Tên gọi của X là benzyl axetat.
B. X có phản ứng tráng gương.
C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
A. Sai, tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương
C. Đúng, Phương trình:
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:
C6H10OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
→ Đáp án C
Câu 110: Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:
A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl acrylat.
\(d_{Z/H_2}\) → MZ = 32 → Z: CH3OH
CTCT X: CH2=CHCOOCH3: Metyl acrylat
→ Đáp án D
Câu 111: Xà phòng 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A.19,12.
B.18,36.
C.19,04.
D.14,68.
BTKL: a = mX + mNaOH - mnước = 17.8 + 0.06. 40 – 0.02.92 =18,36(g)
→ Đáp án B
Câu 112: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,15.
C. 0,3.
D. 0,2.
Ta có: mỗi gốc oleat có 1 nối đôi C=C trong gốc hidrocacbon nên triolein có 3 nối đôi C=C
→ 1 mol (C17H33COO)3C3H5 phản ứng vừa đủ với 3 mol Br2 nên ntriolein= 0,2
→ Đáp án D
Câu 113: Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 100.
B. 50.
C. 500.
D. 150.
Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
\(n_{C_2H_4O_2}\) = 0,05 mol → nNaOH = 0,05 mol → V = 0,05 lít = 50 ml
→ Đáp án B
Câu 114: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức của X thỏa mãn chất trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
CH3COO-C6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o-p-m)
→ Đáp án C
Câu 115: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
→ Este X có: k = 5
Mà X + NaOH → 2 muối → X là este của phenol
→ Các công thức cấu tạo phù hợp của X là:
→ Có 4 công thức cấu tạo phù hợp
→ Đáp án C
Câu 116: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5.
B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
X(C9H10O2) có k = 5, X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80→ X: C2H5COOC6H5
→ Đáp án D
Câu 117: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,4.
B. 4,8.
C. 3,2.
D. 5,2
HCOOC2H5 + NaOH -to→ HCOONa + C2H5OH
→ nHCOONa = 0,05 mol → nHCOONa = 0,05 mol → mmuối = 0,05.68 = 3,4 g.
→ Đáp án A
Câu 118: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80g.
B. 18,24g.
C. 16,68g.
D. 18,38g.
Chất béo có dạng: C3H5(OCOR)3 (RCOOH là axit béo)
C3H5(OCOR)3 + 3NaOH -to→ 3RCOONa + C3H5(OH)3
→ \(n_{C_3H_5(OH)_3}\) = nNaOH/3 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng:
mxà phòng = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 =17,8g.
→ Đáp án A
Câu 119: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 200,8.
B. 183,6.
C. 211,6.
D. 193,2.
\(n_{(C_{17}H_{35}COO)_3C_3H_5}\) = 0,02 mol;
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
\(n_{C_{17}H_{35}COOK}\) = \(3.n_{(C_{17}H_{35}COO)_3C_3H_5}\)= 0,06 mol
→\(m_{C_{17}H_{35}COOK}\) = 0,6. 322 = 193,2 g
→ Đáp án D
Câu 120: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH3.
B. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
Y có phản ứng tráng bạc → Y: HCOOH → Loại đáp án A, D
nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 76 → CTPT của Z là C3H8O2
Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam → Z: CH2OHCH(OH)CH3
→ Loại đáp án C
→ X: HCOOCH2CH(CH3)OOCH
→ Đáp án B
- Xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơi
- Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập tính khối lượng xà phòng
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béo
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửa
- Dạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo
- Cách làm bài tập về chất béo
- Dạng bài tập về hiệu suất phản ứng Este hóa
- 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)
- 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.