150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

Hóa học 12: Câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Chuyên đề Hóa học 12 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2). Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 41: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là

A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH.

B. CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]2CH2OH, CH3COOC2H5.

C. CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH.

D. CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5.

Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)

→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH

→ Đáp án A

Câu 42: Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. CH3COOH

B. C6H5NH2

C. HCOOCH3

D. C2H5OH

Đáp án

Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với H2O: càng tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại

→ Đáp án C

Câu 43: Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm là nhờ các este.

A. là chất lỏng dễ bay hơi.

B. có mùi thơm, không độc, an toàn với người.

C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.

D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.

Đáp án

Một số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ bản - trang 7).

→ Đáp án B

Câu 44: Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH, HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ có 4 loại este được tạo ra: CH3COOCH3, CH3COOC2H5, HCOOCH3, HCOOC2H5

→ Đáp án D

Câu 45: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Đáp án

C4H8O2 có k = 1 → axit no đơn chức, mạch hở.

→ Các axit là: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH

C3H8O có k = 0 → ancol no đơn chức, mạch hở.

→ Các ancol là: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3

→ Đồng phân este được tạo ra từ các axit và các ancol trên là:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Có 4 đồng phân

→ Đáp án C

Câu 46: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là

A. CH2 = CHCOOCH3.

B. CH3COOCH = CH2.

C. CH3COOCH2CH3.

D. HCOOCH2CH3.

Đáp án

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án B

Câu 47: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là

A. CH2 = C(CH3)COOH và C2H5OH.

B. CH2 = CHCOOH và C2H5OH.

C. CH2 = C(CH3)COOH và CH3OH.

D. CH2 = CHCOOH và CH3OH.

Đáp án

Metyl acrylat được điều chế từ axit acrylic (CH2=CHCOOH) và rượu metylic (CH3OH)

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án D

Câu 48: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 20,75%.

B. 50,00%.

C. 36,67%.

D. 25,00%.

Đáp án

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án B

Câu 49: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

A. 10,12.

B. 6,48.

C. 8,10.

D. 16,20.

Đáp án

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8

Phương trình hóa học:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ axit hết → n_{RCOOC_2H_5} = nX = 0,1 mol.

Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:

n_{RCOOC_2H_5} = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam

→ Đáp án B

Câu 50: Phát biểu đúng là

A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Đáp án

A. Sai vì phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng hai chiều

VD: C2H5OH + CH3COOH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

B. Sai vì sản phẩm cuối có thể là muối và axeton, muối và anđehit hoặc thu được muối và nước mà không có ancol.

VD: HCOOCH=CH2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3CHO

HCOOC(CH3)2 + NaOH -to→ HCOONa + CH3COCH3

HCOOC6H5 + 2NaOH -to→ HCOONa + C6H5ONa + H2O.

C. Sai vì khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3.

VD: (C17H33COO)3C3H5 + NaOH -to→ C17H33COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án D

Câu 51: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol no, đơn chức là

A. CnH2n-1COOCmH2m+1.

B. CnH2n-1COOCmH2m-1.

C. CnH2n+1COOCmH2m-1.

D. CnH2n+1COOCmH2m+1.

→ Đáp án A

Câu 52: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

→ Đáp án B

Câu 53: CTPT của este X mạch hở là C4H6O2. X thuộc loại este:

A. No, đa chức

B. Không no, đơn chức.

C. No, đơn chức.

D. Không no, có một nối đôi, đơn chức.

C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este không no, có một nối đôi, đơn chức.

→ Đáp án D

Câu 54: Phát biểu nào dưới đây đúng

A. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

B. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.

C. Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản - Trang 6):

PTHH: CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa

D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

→ Đáp án B

Câu 55: Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.

+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là CH3OH, X là HCOOCH3.

→ Đáp án C

Câu 56: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. C2H3COOC2H5

D. CH3COOCH3.

→ Đáp án A

Câu 57: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.

→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là:

1. HCOOCH=CHCH2CH3 2. HCOOCH=C(CH3)2

2. CH3COOCH=CHCH3 3. CH3CH2COOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 58: Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá?

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (2), (3), (4), (5), (6).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D

Câu 59: Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá

A. Thực hiện trong môi trường kiềm.

B. Chỉ dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.

C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và chất hút nước.

D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.

→ Đáp án C

Câu 60: Chất X có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT thu gọn của X là

A. HCOOC3H7.

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3

D. HCOOC3H5

→ Đáp án B

Câu 61: Cho các đồng phân mạch hở có CTPT là C2H4O2 tác dụng với: dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì số phản ứng xảy ra là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

Câu 62: Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây:

A. HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH

B. HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

C. CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.

D. CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

Câu 63: Axit nào sau đây là axit béo?

A. Axit glutamic.

B. Axit stearic.

C. Axit axetic.

D. Axit ađipic.

→ Đáp án B

Câu 64: Công thức phân tử của tristearin là

A. C54H104O6

B. C57H104O6

C. C54H98O6

D. C57H110O6

→ Đáp án D

Câu 65: Dãy các axít béo là

A. axit axetic, axit acrylic, axit stearic.

B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic.

C. axit axetic, axit stearic, axit fomic.

D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic.

Axit axetic, axit acrylic, axit propionic, axit fomic đều không phải là axit béo → Loại đáp án A, B, C.

→ Dãy axit béo là: axit panmitic, axit oleic, axit stearic

→ Đáp án D

Câu 66: Công thức phân tử của axit linoleic là?

A. C8H36O2.

B. C18H34O2.

C. C18H32O2.

D. C16H32O2.

→ Đáp án C

Câu 67: Công thức phân tử của triolein là:

A. C57H110O6.

B. C57H98O6.

C. C51H98O6.

D. C57H104O6.

→ Đáp án D

Câu 68: Đun nóng glixerol với axit cacboxylic RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. Công thức cấu tạo của X là:

(a) (RCOO)3C3H5; (b) (RCOO)2C3H5(OH);

(c) (HO)2C3H5OOCR; (d) (ROOC)2C3H5(OH);

(e) C3H5(COOR)3.

Số công thức đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

PTTQ: C3H5(OH)3 + nRCOOH ⇆ (RCOO)nC3H5(OH)3-n + n_{H_2O}

Các công thức đúng là (a), (b), (c).

→ Đáp án C

Câu 69: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai chất nào sau đây cho este có mùi hoa nhài?

A. Ancol isoamylic và axit axetic.

B. Ancol benzylic và axit fomic.

C. Ancol isoamylic và axit fomic.

D. Ancol benzylic và axit axetic.

CH3COOH + C6H5CH2OH → CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat - có mùi hoa nhài)

→ Đáp án D

1 số mùi este thông dụng:

Amyl axetat có mùi dầu chuối.

Amyl fomat có mùi mận.

Etyl fomat có mùi đào chín.

Metyl salicylat có mùi dầu gió.

Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Etyl Isovalerat có mùi táo.

Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.

Geranyl axetat có mùi hoa hồng.

Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.

Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài

→ Đáp án D

Câu 70: Este nào sau đây có mùi chuối chín?

A. Etyl format

B. Benzyl exetat

C. Isoamyl exetat

D. Etyl butirat

→ Đáp án C

Câu 71: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 8.

B. 4.

C. 6.

D. 2.

Thủy phân thu được hỗn hợp sản phẩm → X phải chứa cả 2 loại gốc axit béo.

→ CTCT của X thỏa mãn là: (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (2 đồng phân)

và (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (2 đồng phân)

→ Có 4 CTCT của X thỏa mãn điều kiện bài toán.

→ Đáp án B

Câu 72: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. ancol metylic và fructozơ.

B. xà phòng và glucozơ.

C. glixerol và xà phòng.

D. ancol metylic và xà phòng.

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol và xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ Đáp án C

Câu 73: Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

C5H10O2 có k = 1 → C5H10O2 là este no đơn chức mạch hở

Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-

→ Có 4 chất thỏa mãn điều kiện là: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4.

→ Đáp án B

Câu 74: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

A. 10,12.

B. 6,48.

C. 8,10.

D. 16,20.

Ta có nHCOOH =n_{CH_3COOH} = 0,05(mol)

n_{C_2H_5} = 0,125(mol)

Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có:

m_{HCOOC_2H_5} + m_{CH_3COOC_2H_5} = 6,48(kg)

→ Đáp án B

Câu 75: Cho sơ đồ sau:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Vậy chất Z là:

A. CH3COOC2H5

B. CH3COOCH3

C. C2H5COOCH3

D. HCOOC2H5

CH2=CH2 + H2O -H2SO4 loãng→ CH3CH2OH (X)

CH3CH2OH + O2 -lên men giấm→ CH3COOH (Y) + H2O

CH3COOH + CH3CH2OH -H2SO4 đặc→ CH3COOC2H5 (Z) + H2O

→ Đáp án A

Câu 76: Cho phản ứng:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

A. CH3CH2COOCH + CH2=CHOH.

B. CH2=CHCOOH + CH3CH2OH.

C. CH3CH2COOCH + CH3CHO.

D. CH3CH2OH + CH3CHO.

CH3CH2COOCH=CH2 + H2O -H+→ CH3CH2COOH + CH2=CH-OH

Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ biến thành CH3CHO

→ Đáp án C

Câu 77: Mỡ tự nhiên là:

A. Este của axit stearic (C17H35COOH).

B. Muối của axit béo.

C. Este của axit panmitic (C15H31COOH).

D. Hỗn hợp các trieste của các axit béo khác nhau.

→ Đáp án D

Câu 78: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.

A. Ancol.

B. Hiđrocacbon thơm.

C. Este.

D. Andehit.

Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bọ oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn (SGK 12 cơ bản - trang 10).

→ Đáp án D

Câu 79: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?

A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn

B. Giặt bằng nước

C. Giặt bằng xăng

D. Giặt bằng xà phòng.

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ≥ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D

Câu 80: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

A. Axit oleic

B. Glixerol

C. Axit stearic

D. Axit panmitic.

Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).

- Thủy phân chất béo trong môi trường axit

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3H2O ⇆ R1COOH + R2COOH + R3COOH + C3H5(OH)3

- Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3

→ Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)

→ Đáp án B

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 1.606
Sắp xếp theo

Chuyên đề Hóa 12

Xem thêm