150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

Hóa học 12: Trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Chuyên đề Hóa học 12 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2). Tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 41: Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

X + H2O -to, H2SO4 đặc→ Y1 + Y2

Y1 + O2 -to, xt→ Y2 + H2O

Tên gọi của X là

A. metyl propionat.

B. isopropyl fomat.

C. etyl axetat.

D. n-propyl fomat.

Từ 2 phương trình → Y1 và Y2 đều có số nguyên tử C bằng nhau. Mà este ban đầu là C4H8O2

→ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat

→ Đáp án C

Câu 42: Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là

A. 17,5.

B. 31,68.

C. 14,5.

D. 15,84.

Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'

Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5

Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3

C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH

neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam

→ Đáp án D

Câu 43: Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?

A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).

B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.

D. Tác dụng được với Na.

X có CTPT C5H8O2 → k = π + v = 2 = πCO + πC=C

X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không

→ X1 chứa liên kết đôi C=C.

→ X có cấu tạo CH2=CHCOOC2H5

CH2=CHCOOC2H5 + NaOH → CH2=CHCOONa (X1) + C2H5OH (X2)

Y có cấu tạo C2H5COOCH=CH2

C2H5COOCH=CH2 + NaOH → C2H5COONa (Y1) + CH3CHO (Y2)

Chỉ có Y2 tham gia phản ứng với H2 và AgNO3/NH3 → loại A, B

Chỉ có X2 tác dụng với Na → loại D

C2H5OH + O2 -men giấm→ CH3COOH + H2O

2CH3CHO + O2 -Mn+, to→ 2CH3COOH

→ Đáp án C

Câu 44: Cho các nhận định sau:

(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).

(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….

(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Số nhận định đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).

(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.

→ Đáp án A

Câu 45: Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Giá trị của V là

A. 120.

B. 150.

C. 360.

D. 240.

n_{O_2}= 2,385 mol; n_{CO_2}= 1,71 mol

CTPT của X là C57H2yO6

Bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố cacbon:

4.2,385 = (216 + 2y).(1,71/57) → X là C57H102O6 (7 – 3 = 4π trong gốc hiđrocacbon)

n_{Br_2} = 0,12 mol → V = 0,12 lít = 120 ml

→ Đáp án A

Câu 46: Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O, N với mC : mH : mO : mN = 9:2,25:8:3,5. MA = 91. Cho A tác dụng với NaOH thu được muối B và khí C bay ra. B tác dụng được với vôi tôi xút thu được khí có tỉ khối so với He bằng 4. Xác định khối lượng mol phân tử chất C.

A. 42

B. 60

C. 45

D. 31

mC : mH : mO : mN = 9 : 2,5 : 8 : 3,5

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Mà MA = 91 → A có công thức C3H9O2N

B tham gia phản ứng vôi tôi xút tạo chất khí có M = 16 (CH4)

→ B có cấu tạo CH3COONa

→ A có cấu tạo CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa (B) + CH3NH2 (C) + H2O

→ Khối lượng mol phân tử chất C là 31.

→ Đáp án D

Câu 47: Cho các phàn ứng sau:

(1) X + 2NaOH -to→ 2Y + H2O

(2) Y + HCl loãng → Z + NaCl

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?

A. 18 gam.

B. 16,58 gam.

C. 15,58 gam.

D. 20 gam.

X + 2NaOH → 2Y + H2O

→ X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit

X là HO-CH2-COO-CH2-COOH

Y là HO-CH2-COONa

Z là HO-CH2-COOH có nZ = 0,15 mol

HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2

→ mmuối = 18g

→ Đáp án A

Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?

A. 153 gam

B. 58,92 gam

C. 55,08gam.

D. 91,8 gam

nNaOH = 2nGlixerol = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g

⇒ mxà phòng = 153 g

→ Đáp án A

Câu 49: Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.

→ nKOH = 2x mol; nnước sản phẩm = x mol → mnước/dung dịch KOH = 848x.

⇒ ∑mnước = 848x + 18x = 86,6(g) → x = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX = 23 + 0,1.18 – 0,2.56 = 13,6(g) → MX = 136 → X là C8H8O2.

Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH

→ Đáp án D

Câu 50: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

A. 67,5.

B. 85,0.

C. 80,0.

D. 97,5.

Đáp án

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ CTPT E: C4H8O2 → CTCT E: HCOOC3H7

M trong MOH chuyển hết vào muối cacbonat (M2CO3)

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án B

Câu 51: Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit H2SO4 loãng). Sau một thời gian, để trung hòa axit hữu cơ sinh ra cần đúng 45 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân là

A. 33,3%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 66,7%.

n_{HCOOCH_2CH_3} = 1/74 mol; nNaOH để trung hòa axit = 0,1.0,045 = 0,0045 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

HCOOH (x) + NaOH (0,0045) → HCOONa + H2O

Vì NaOH phản ứng vừa đủ → x = 0,0045 mol

Số mol este chưa bị thủy phân là: 1/74 - x = 1/74 - 0,0045 mol

→ Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án D

Câu 52: Để thủy phân hết 6,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở (tạo ra từ một axit cacboxylic và hai ancol) và một este ba chức mạch hở thì cần dùng vừa hết 64 ml dung dịch NaOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 5,152 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. a gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 1,26

B. 1,3

C. 1,1

D. 1,21

n_{CO_2} = 5,152/22,4 = 0,23 mol, n_{H_2O} = 4,68/18 = 0,26 mol, nNaOH = 0,064a mol

n_{Na_2CO_3} = 0,032a mol

Có nCOO = nNaOH = 0,064 a mol → nO(X) = 2.0,064a = 0,128a

Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,23 + 0,032a mol

Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,26.2 - 0,064a = 0,52- 0,064a

Có 6,24 = mC + mH + mO → 6,24 = 12.( 0,23 + 0,032a) + 0,52 - 0,064a + 0,128a

→ a = 1,25

→ Đáp án A

Câu 53: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzyloat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 40,2.

B. 49,3.

C. 42.

D. 38,4.

CH3COOC6H5 (M = 136): a mol

C6H5COOCH3 (M = 136): b mol

HCOOCH2C6H5 (M = 136): c mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (M = 194): d mol

Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ mmuối = m_{CH_3COONa} + m_{C_6H_5COONa} + m_{(COONa)_2} + mHCOONa + m_{C_6H_5ONa}

→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam

→ Đáp án A

Câu 54: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là:

A. CH3COOH và C2H5COOH.

B. C3H7COOH và C4H9COOH.

C. HCOOH và CH3COOH.

D. C6H13COOH và C7H15COOH.

Khi thực hiện phản ứng este hóa axit và ancol phản ứng vừa đủ với nhau

→ naxit = nancol

n_{H_2} = 4,48/22,4 = 0,2 mol → nX = 2.n_{H_2} = 2. 0,2 = 0,4 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ 2 axit là: HCOOH và CH3COOH

→ Đáp án C

Câu 55: Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.

A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.

B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.

C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.

D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.

Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: V_{CO_2} = V_{H_2O}n_{CO_2}= n_{H_2O} → 2 este là no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2

→ neste = n_{O_2} = 6,4/32 = 0,2 mol

→ Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3

→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2

→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5

→ Đáp án A

Câu 56: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là (đổi đề bài).

A. 25%.

B. 27,92%.

C. 72,08%.

D. 75%.

n_{H_2O} = 2,16/18 = 0,12 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ 86x + 74y = 3,08 (1)

Đặt công thức chung của ba chất là CxH6O2.

Sơ đồ phản ứng: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ x + y = 0,04 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Phần trăm về số mol của vinyl axetat là:

\%n_{CH_3COOCH=CH_2}150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Đáp án A

Câu 57: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là

A. C4H8O2.

B. C5H10O2.

C. C3H6O2.

D. C3H8O2.

Khi đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở cho:

n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,6/2 = 0,3 mol

→ Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C và 0,6 mol H

→ Trong 1 mol A có 3 mol C và 6 mol H

→ Công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6Ox

Vì 2 este đơn chức → x = 2 → Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2

→ Đáp án C

Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOC2H5.

Ta có: n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,6/2 = 0,3 mol

→ Este no, đơn chức, mạch hở

→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H

→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2

Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa

→ nRCOONa = nX = 0,1 mol

→ MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 → MR = 15 → R là CH3

→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3

→ Đáp án A

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại

A. no, đơn chức, mạch hở.

B. không no, đơn chức, mạch hở.

C. no, đơn chức, mạch vòng.

D. không no, đa chức, mạch vòng.

n_{CaCO_3}= 3,45/100 = 0,345 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Khối lượng bình đựng P2O5 dư tăng chính là khối lượng nước

m_{H_2O} = 6,21 gam → n_{H_2O} = 6,21/18 = 0,345 mol

n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,345 mol → n_{CO_2} = n_{H_2O} → Hai este đều no, đơn chức, mạch hở

→ Đáp án A

Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO2(đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng.

A. (COOC2H5)2.

B. CH3COOH.

C. CH3COOCH3.

D. HOOCC6H4COOH.

n_{CO_2} = 1,344/22,4 = 0,06 mol; n_{H_2O} = 0,9/18 = 0,05 mol → n_{H_2O} < n_{CO_2}

→ Loại đáp án B, C

Bảo toàn khối lượng ta có:

1,46 = mC + mH + mO → 1,46 = 0,06.12 + 0,05.2 + mO → mO = 0,64 gam

→ nO = 0,64/16 = 0,04 mol → nC : nH : nO = 0,06 : (0,05.2) : 0,04 = 3:5:2

→ Công thức phân tử của A có dạng là (C3H5O2)n

(COOC2H5)2 có công thức phân tử (C3H5O2)2

HOOCC6H4COOH có công thức phân tử (C4H3O2)2 → Loại đáp án D

→ Đáp án A

Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. X có công thức cấu tạo là

A. HCOOCH = CH2.

B. CH3COOCH = CH2.

C. HCOOCH = CHCH3.

D. CH3COOC(CH3) = CH2.

Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2

Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 60/100 = 0,6 mol

→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2

→ 1 mol este X có 3 mol C

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2

Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử

→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2

→ Đáp án A

Câu 62: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y

(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3

Chất E và chất F theo thứ tự là

A. (NH4)2CO3 và CH3COOH.

B. (NH4)2CO33 và CH3COONH4.

C. HCOONH4 và CH3CHO.

D. HCOONH4 và CH3COONH4

Vì C3H4O2 thủy phân trong NaOH tạo ra 1 muối phản ứng vơí AgNO3/NH3 tạo ra Ag và 1 chất cũng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag

→ HCOOCH=CH2

→ Đáp án B

Câu 63: Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là

A. vinyl fomat.

B. metyl metacrylat.

C. vinyl axetat

D. metyl acrylat .

Các phương trình xảy ra:

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

Làm bay hơi dung dịch sau thủy phân, sau đó cho qua CaCl2 để hút hết nước, sau đó cho qua K thì có khí nên có phản ứng:

R1OH + K → ROK + 1/2 H2

Cho H2 qua CuO

CuO + H2 -to→ Cu + H2O

nCu = 0,1 mol → n_{H_2} = 0,1 mol → n_{R_1OK} = 0,2 mol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết → R1OH là CH3OH

Ta có neste = 0,2(mol), n_{Br_2} = 0,2(mol)

→ Este có 1 liên kết đôi ở ngoài mạch C

→ Este có M là 86

→ Đáp án D

Câu 64: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n–2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

A. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.

B. Tên của este X là vinyl axetat.

C. X là đồng đẳng của etyl acrylat.

D. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.

Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục → có kết tủa → n_{CO_2} ≤ nOH = 1,848 mol.

→ n ≤ 1,848/0,42 = 4,4 → n = 3 hoặc n = 4.

Với n = 3 → X là HCOOCH=CH2 → loại vì thủy phân trong NaOH thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.

→ n = 4 → công thức cấu tạo duy nhất thỏa mãn của X là CH2=CHCOOCH3.

A. Sai vì có thể điều chế từ ancol và axit tương ứng là CH2=CHCOOH và CH3OH.

B. Sai vì tên của este X là metyl acrylat.

C. Đúng ⇒ chọn C.

D. Sai vì %mO(X) = (32/86).100% = 37,21%

→ Đáp án C

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 1,12lít.

D. 4,48 lít.

n_{H_2O}= 1,8/18 = 0,1 mol

Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:

n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,1 mol → x = 0,1

→ Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:

V_{CO_2} = 22,4x/2 = (0,1. 22,4)/2 = 1,12 lít

→ Đáp án C

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H5.

C. (COOC2H5)2.

D. CH2(COOC2H5)2.

Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối → neste = nmuối = n_{C_2H_5OH}/2 → X có thể là (COOC2H5)2 hoặc R(COOC2H5)2 (với R là gốc hiđrocacbon) → Loại đáp án A, B

n_{CO_2} = 1,344/22,4 = 0,06 mol; n_{H_2O} = 0,9/18 = 0,05 mol.

→ 0,01 mol X có 0,06 mol C và 0,1 mol H

→ 1 mol X có 6 mol C và 10 mol H → Công thức phân tử của X là C6H10O4

→ Công thức cấu tạo của X là (COOC2H5)2

→ Đáp án C

Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Công thức phân tử của ancol và axit tạo thành este là

A. CH4O và C2H4O2.

B. C2H6O và C2H4O2.

C. C2H6O và CH2O2.

D. C2H6O và C3H6O2.

n_{CO_2}= 0,22/44 = 0,005 mol; n_{H_2O}= 0,09/18 = 0,005 mol → n_{H_2O}= n_{CO_2}

→ Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2)

CnH2nO2 → nH2O

14n+32 18n

0,11 0,09

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ n = 4 → Công thức phân tử của este là C4H8O2

→ Tổng số nguyên tử C trong phân tử ancol và axit tạo thành este là 4

Với công thức phân tử ancol và axit lần lượt là:

CH4O và C2H4O2 → ∑nguyên tử C = 1 + 2 = 3 → Loại đáp án A

C2H6O và CH2O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 1 = 3 → Loại đáp án C

C2H6O và C3H6O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 3 = 5 → Loại đáp án D

C2H6O và C2H4O2 → ∑nguyên tử C = 2 + 2 = 4

→ Đáp án B

Câu 68: Trong một bình kín chứa hơi este X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC; áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là

A. C4H8O2.

B. C3H6O2.

C. CH2O2.

D. C2H4O2.

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Từ công thức: n = PV/RT (V, R, T trước và sau phản ứng đều giống nhau)

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của X là C3H6O2

→ Đáp án B

Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 10,20 gam.

B. 8,82 gam.

C. 12,30 gam.

D. 11,08 gam.

nancol = n_{H_2O} + n_{CO_2}= 0,64 - 0,54 = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g

→ nO(X) = 5,12/16 = 0,32 mol

nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol

Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol

0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1

→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH

C3H7COOH (0,11) + CH3OH (0,1) ⇆ C3H7COOCH3 (0,1)

→ m = 0,1.102 = 10,2 gam

→ Đáp án A

Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào

A. tăng 3,98g.

B. giảm 3,38g.

C. tăng 2,92g.

D. giảm 3,98g

2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT C3H6O2; vinyl axetat (C4H6O2)

Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ:

(1) khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam.

(2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH)2 dư: 3x + 4y = 0,1 mol.

Vậy giải hệ: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ ∑n_{H_2O} = 0,09 mol

Chú ý là khối lượng dung dịch (không phải khối lượng bình) nên lượng tăng:

Δm = m_{CO_2} + m_{H_2O}- mket tua = 0,09.18 + 0,1.44 = -3,98 gam

Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam

→ Đáp án D

Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,70.

B. 2,34.

C. 3,24.

D. 3,65.

Gọi công thức phân tử chung của hỗn hợp axit là CnH2n-2O2

Ta có:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

BTKL: m_{C_nH_{2n-2}O_2} +m_{O_2} = m_{H_2O} + m_{CO_2}

→ 4,02 + (3y/2).32 = 18y + 0,18.44 → y = 0,13

→ m =m_{H_2O} = 0,13.18 = 2,34 gam

→ Đáp án B

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,8.

B. 6,8.

D. 8,4.

D. 8,2.

Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Ta có: 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Công thức phân tử của X là C2H4O2

→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3

HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH

nHCOOK = n_{HCOOCH_3} = 0,1 mol

→ mHCOOK = 0,1.84 = 8,4 gam

→ Đáp án C

Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn a gam este X đơn chức, mạch hở (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,20

B. 6,66

C. 8,88

D. 10,56

- Este X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa (k+1) liên kết π → dạng CnH2n-2kO2 (k ≤ 1)

(k là số πC=C còn tổng số liên kết π trong X là (k+1) do có πC=O nữa)

Đốt

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

- Giả thiết

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

giải nghiệm nguyên k, n với 0 ≤ k ≤ 1 → ứng với k = 0, n =3 cho biết este là C3H6O2

- Nếu este X là HCOOC2H5: x mol

x mol HCOOC2H5 + 0,14 mol KOH → 12,88 g chất rắn + x mol C2H5OH

- BTKL có 74x + 0,14.56 = 12,88 + 46x → x = 0,18 mol > 0,14 mol → Loại

(chú ý ở đây phản ứng thủy phân hoàn toàn nên KOH phải vừa đủ hoặc dùng dư)

- Nếu este X là CH3COOCH3

x mol CH3COOCH3 + 0,14 mol KOH → 12,88 g chất rắn + x mol CH3OH

BTKL có74x + 0,14.56 = 12,88 + 32x → x = 0,12 mol → m = 74x = 8,88 g

→ Đáp án C

Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:

A. 3

B. 4.

C. 6.

D. 5.

- Khi đốt cháy este X thì:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

- Áp dụng độ bất bão hòa, ta được: nX = n_{CO_2} - n_{H_2O} → nO(X) = 4nX = 0,04

→ nC : nH : nO = 0,05 : 0,08 : 0,04 = 5:8:4

→ Vậy este X có CTPT là C5H8O4

+ TH1: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức:

HCOOCH2 – CH2OOC2H5 và HOOC – CH(CH)3 – CH2 – OOCH

+ TH2: X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức:

C2H5OOC – COOCH3 và CH3OOC – CH2 – COO – CH3

→ Đáp án B

Câu 75: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 3,84 gam.

B. 2,72 gam.

C. 3,14 gam.

D. 3,90 gam.

Ta có:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

- Bảo toàn khối lượng: m = 0,32.12 + 0,16.2+ 0,08.16 = 5,44g

- Ta có: nC : nH : nO = 0,32 : 0,32: 0,08 = 4:4:1

- E đơn chức → CTPT của E là C8H8O2

- Sau phản ứng thủy phân thu được 3 muối → có 1 este của phenol

Gọi este của phenol là A có x mol, este của ancol là B có y mol

Ta có hệ phương trình:

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

este của phenol: ví dụ HCOOC6H4CH3 hoặc CH3COOC6H5 tác dụng với sẽ thu được muối của axit cacboxylic, muối của phenol và H2O

este của ancol: có thể là C6H5COOCH3 hoặc HCOOCH2C6H5, tác dụng với NaOH sẽ thu được muối của axit cacboxylic và ancol

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Bảo toàn khối lượng có mROH = 1,08 g → MROH = 108 → ROH là C6H5CH2OH

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ ∑mmuoi axit cacboxylic trong T = mHCOONa + m_{CH_3COONa} = 3,14 gam

→ Đáp án C

Câu 76: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là

A. CH3COOCH=CH2.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH-CH3.

D. HCOOCH=CH2.

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết có cùng số cacbon → loại C và D

- Xét B: trong 2 sản phẩm chỉ có tráng gương → sinh ra CO2 → loại

→ Đáp án A

Câu 77: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 37,24 gam.

B. 31,64 gam.

C. 32,34 gam.

D. 26,74 gam.

- Cho 0,2 mol X 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết chỉ có HCOOC2H5 phản ứng

n_{HCOOC_2H_5} = nAg/2 = 0,08 mol ⇒ n_{CH_3COOC_2H_5} = 0,12 mol

- Cho 28,84 gam

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ mmuối = 0,14.84 + 0,21.98 = 32,34 (g)

→ Đáp án C

Câu 78: Este X, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH=CH-CH2.

B. CH2=CH-COO-CH3.

C. CH3COO-CH=CH2.

D. HCOO-CH2-CH=CH2.

C4H6O2 có k = 2

→ Trong phân tử X có chứa 2 liên kết π (gồm 1 liên kết π của nhóm –COO– và 1 liên kết π của gốc hiđrocacbon).

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ Các sản phẩm của phản ứng thủy phân X trong NaOH đều phản ứng với AgNO3trong NH3.

→ X có dạng HCOO-CH=CH-R

Vì công thức phân tử của X là C4H6O2

→ Công thức cấu tạo của X là HCOO-CH=CH-CH3.

→ Đáp án A

Câu 79: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

A. C2H5COOH và 18,5.

B. CH3COOH và 15,0.

C. C2H3COOH và 18,0.

D. HCOOH và 11,5.

nAg = 32,4/108 = 0,3 mol

nM = nNaOH = 0,25 mol → nAg : nNaOH < 2 → chỉ X hoặc Y tráng bạc.

Do X và Y cùng số C → Y tráng bạc → nY = nAg/2 = 0,15 mol → nX = 0,1 mol.

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ X là và Y là HCOOCH3 → m = 15g.

→ Đáp án B

Câu 80: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là C3H4O2. Đun nóng 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y (giả sử không có sản phẩm nào thoát ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư trong dung dịch Y bằng HNO3, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa. Nếu cho 14,4 gam X tác dụng Na dư thì thu được tối đa bao nhiêu lit H2 ở đktc?

A. 2,24 lit

B. 1,12 lit

C. 3,36 lit

D. 4,48 lit

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

→ nH2 = 0,05 → V = 1,12

→ Đáp án B

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 259
Sắp xếp theo

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm