Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
Na CuSO4: Na tác dụng với dung dịch CuSO4
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến phản ứng khi cho Na vào dung dịch CuSO4, bạn đầu có sủi bọt khí, sau đó kết tủa xanh xuất hiện.
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng:
Ban đầu, Na sẽ tác dụng với nước trước tạo NaOH và sủi bọt khí, sau đó có kết tủa xanh và không tan
Phương trình hóa học
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
Đáp án B
Tham khảo thêm bộ câu hỏi theo chương trình mới tại: Chuyên đề bài tập Hóa 12 Kim loại nhóm IA Có đáp án
Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối
Lưu ý: những kim loại đầu dãy (kim loại tác dụng được với nước) thì không tuân theo quy tắc Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu.
Kim loại kiềm (hoặc kiềm thổ) + H2O → Dung dịch base + H2
Sau đó:
Dung dịch base + dung dịch → muối Muối mới + Base mới (*)
Điều kiện(*): Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa (không tan).
Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO4
Đầu tiên:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Sau đó:
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
Tính chất hóa học của kim loại nhóm IA
Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
M → M+ + e
Trong hợp chất, kim loại nhóm IA chỉ có số oxi hoá +1.
1. Tác dụng với oxygen
Khi đốt nóng trong không khí, kim loại Li cháy với ngọn lửa màu đỏ tía; Na cháy với ngọn lửa màu vàng; K cháy với ngọn lửa màu tím nhạt.
Ví dụ: Sodium tác dụng với oxygen trong không khí, có thể tạo ra sodium oxide.
4Na + O2 → 2Na2O
Phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn trong bình chứa khí oxygen, mức độ phản ứng tăng dần từ Li đến K.
2. Tác dụng với halogen
- Kim loại nhóm IA phản ứng với chlorine ở điều kiện thường tạo thành muối chloride.
2M + Cl2 → 2MCl
Kim loại Li cần đun nhẹ, Na và K bốc cháy mạnh trong khí chlorine.
2K + Cl2 → 2KCl
Mức độ mãnh liệt của phản ứng tăng dẩn từ Li đến K.
3. Tác dụng với nước
Khi tác dụng với nước, Li nổi trên mặt nước, Na nóng chảy thành hạt cầu và chạy trên mặt nước, K tự bùng cháy. Khả năng phản ứng của kim loại nhóm IA với nước tăng dần từ Li đến Cs.
Thế điện cực chuẩn của kim loại nhóm IA rất nhỏ. Kim loại nhóm IA tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiểm và giải phóng khí hydrogen:
2M(s) + 2H2O(l) → 2MOH(aq) + H2(g)∆rH°98 < 0
Chú ý: Kim loại nhóm IA dễ tác dụng với nước, với oxygen trong không khí nên trong phòng thí nghiệm Na và K thường được bảo quản trong dầu hoả. Li, Rb và Cs thường được bảo quản trong các ống thuỷ tinh kín hoặc môi trường khí hiếm (như argon).
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
A. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu
B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa xanh
C. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh
D. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu đỏ
Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh.
Phương trình hóa học
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
Câu 2. Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Na; Al; Cu; Ag.
B. Al; Fe; Mg; Cu.
C. Na; Al; Fe; K.
D. K; Mg; Ag; Fe.
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
K + H2O → KOH + 1/2H2
KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
Câu 3. Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
A. có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.
B. chỉ có kết tủa màu đỏ.
C. Có khí thoát ra và có kết tủa màu đỏ.
D. chỉ có khí thoát ra
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh lam
⟹ Hiện tượng: Có sủi bọt khí không màu và có kết tủa xanh lam.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
B. Dễ bị oxi hóa.
C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường
C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm
D.Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.
Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.
Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.
Câu 6. Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO tạo thành CaCO3
B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
C. Do dự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch:
CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
Câu 7. Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
A. Ca, MgO, BaCl2
B. MgO, Ca(NO3)2, BaCl2
C. Ca(NO2)2, MgO, BaCl2
D. CaO, MgO, BaCl2
Đun nóng hỗn hợp X có 2 chất bị phân hủy
Mg(OH)2 → MgO + H2O
Ca(NO3)2 → Ca(NO2)2 + O2
BaCl2 không bị phân hủy
Câu 8. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
C. AgNO3 và Mg(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag, Fe
Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất, mà Fe dư
→ Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag↓
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓
Câu 9. Dãy tất cả các kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Al, Cu, Ag
B. Al, Fe, Ag
C. Al, Fe, Mg
D. Al, Fe, Cu
A sai vì chỉ có Al pư được với dung dịch H2SO4 loãng
B sai vì Ag không pư được với dung dịch H2SO4 loãng
C đúng
D sai vì Cu không pư được với dung dịch H2SO4 loãng
Câu 10. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
A. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra Þ trong Z có chứa Fe.
Vì lượng Fe còn dư sau phản ứng nên khi cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thì dung dịch Y thu được chỉ có chứa Fe(NO3)2.
Câu 11. Sodium chloride (NaCl) là hợp chất hóa học được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ thực phẩm đến công nghiệp và y tế.
a) Sodium chloride là thành phần chính trong muối ăn.
b) Sodium chloride được sử dụng phổ biến như là đồ gia vị và chất bảo quản thực phẩm.
c) Việc sử dụng muối ăn NaCl sẽ giúp làm giảm bệnh bướu cổ.
d) Nồng độ muối cao có thể gây ra áp lực thẩm thấu lên vi sinh vật, làm chúng khó duy trì các hoạt động sống cần thiết do vậy có thể dùng NaCl để bảo quản thực phẩm.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
b) Đúng.
c) Sai vì giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ là công dụng của iodine, ta phải thêm KI vào muối ăn.
d) Đúng.
-----------------------------------