Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có được VnDoc biên soạn là câu hỏi nằm trong bộ 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1). Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và ôn luyện đạt kết quả cao. Mời các bạn tham khảo. 

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

A. nhóm chức xeton

B. nhóm chức axit

C. nhóm chức ancol

D. nhóm chức anđehit

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chọn đáp án C

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức ancol.

Ví dụ như glucozo và fructozo có 5 nhóm OH, saccarozo có 8 nhóm OH

Mỗi mắt xích của xenlulozo hay tinh bột đều có 3 nhóm OH

Lý thuyết Cacbohiđrat 

Cacbohiđrat (còn gọi là gluxit hoặc saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m, có chứa nhiều nhóm OH và nhóm cacbonyl (anđehit hoặc xeton) trong phân tử.

  • Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.

Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6).

Công thức tổng quát của monosaccarit là CnH2nOn.

  • Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.

Ví dụ: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11).

  • Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.

Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n.

Bài tập vận dụng liên quan cacbohiđrat

Câu 1: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?

A. Saccarozơ

B. Fructozơ

C. Glucozơ

D. Amilopectin

Xem đáp án
Đáp án B

Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.

Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.

Câu 2: Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm chung nào sau đây?

A. Phản ứng thủy phân

B. Đều là monosaccarit.

C. Dung dịch đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh.

D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Xem đáp án
Đáp án C

Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A

Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B

Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D

Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

2C12H22O11 (Saccarozơ ) + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu (đồng saccarat) + 2H2O

→ Đáp án C

Câu 3: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột.

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Xem đáp án
Đáp án C

Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.

→ Đáp án C

Câu 4: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

A. Fructozơ.

B. Tinh bột.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Xem đáp án
Đáp án C

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ).

Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom

→ X là glucozơ

HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.

→ Đáp án C

Câu 5: Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

A. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.

B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.

D. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng

Loại đáp án A, B, C.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O \overset{H+,t^{o} }{\rightarrow} nC6H12O6 (glucozơ).

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O \overset{H+,t^{o} }{\rightarrow} C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Câu 6.  Chất nào sau đây có nhiều trong đường mật ong?

A. Saccarozơ

B. Fructozơ

C. Glucozơ

D. Amilopectin

Xem đáp án
Đáp án B

Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.

Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Saccarozơ và glucozơ đều

A. chứa nhiều nhóm OH ancol.

B. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.

C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

Xem đáp án
Đáp án C

Glucozơ không có liên kết glicozit 

Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc 

Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng 

Câu 8. Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. H2 (xúc tác Ni, to).

C. C2H5CHO.

D. dung dịch AgNO3/NH3, to.

Xem đáp án
Đáp án C

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 \overset{t^{o} , Ni}{\rightarrow} CH2OH[CHOH]4CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Glucozơ không phản ứng được C2H5CHO

Câu 9. Khi chúng ta bị ốm, mất sức, thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. glucozơ.

B. saccarozơ.

B. fructozơ.

D. xenlulozơ.

Xem đáp án
Đáp án A

Khi chúng ta bị ốm, mất sức, thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là glucozơ.

Câu 10. Tính chất của saccarozơ là: Tan trong nước (1); chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là:

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (2), (3), (5).

Xem đáp án
Đáp án B

Tính chất của saccarozơ là: Tan trong nước (1); chất kết tinh không màu (2); khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3); phản ứng với Cu(OH)2 (5)

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

...................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 48.709
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Hóa học 12

Xem thêm