Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập xác định đồng phân của hợp chất hữu cơ

Dạng bài tập tính số đồng phân của hợp chất hữu cơ

VnDoc xin giới thiệu tới bạn học câu hỏi bài tập trắc nghiệm Đồng phân hợp chất hữu cơ. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm, có đáp án hướng dẫn giải chi tiết và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
    Gợi ý:

    Áp dụng công thức tính nhanh

    Công thức tính nhanh số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2

    Số ester CnH2nO2= 2n-2 (n < 5)

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân ester có công thức phân tử C3H6O2

    Cách 1:

    HCOOCH2CH3

    CH3COOCH3

    Cách 2:

    Áp dụng công thức số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2

    Công thức: Số ester CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân

  • Câu 2: Thông hiểu
    Số đồng phân ester cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10O2 là
    Gợi ý:

    Đối với đồng phân ester no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2)

    Cách viết đồng phân ester

    Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hydrocarbon.

    Bước 2: Viết các đồng phân của ester format HCOOR' (R' mạch không nhánh, có nhánh)

    Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 carbon từ gốc R' sang gốc R cho đến khi R' chỉ còn 1 carbon thì dừng lại.

    Hướng dẫn:

    CH3 – CH2 – CH2 – COO – CH3

    CH3 – COO – CH2 – CH2 – CH3

    CH3 – CH(CH3) – COO – CH3

    CH3 – CH2 – COO – CH2 – CH3

    CH3 – COO – CH(CH3) – CH3

    HCOO – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

    HCOO – CH(CH3) – CH2 – CH3

    HCOO – CH2 – CH(CH3) – CH3

    HCOO – C(CH3)3

    Vậy số đồng phân ester cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10O2 là 9

  • Câu 3: Thông hiểu
    Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
    Hướng dẫn:

    Độ bất bão hòa k =  số liên kết π + số vòng = 1

    ⇒ π = 1 (vì v = 0)

    Vậy trong phân tử có 1 liên kết đôi

    Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là 3:

    CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3

  • Câu 4: Thông hiểu
    Số đồng phân carboxylic acid ứng với công thức C4H8O2 là
    Hướng dẫn:

    C4H8O2 có 2 đồng phân carboxylic acid

    CH3-CH2-CH­2-COOH ; CH3-CH(CH3)-CH2-COOH

  • Câu 5: Thông hiểu
    Ứng với công thức phân tử C3H9N thì chất có thể là Amine
    Gợi ý:

    Số đồng phân amine đơn chức no CnH2n+3N

    Công thức tính nhanh

    Số amine CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

    Hướng dẫn:

    Hợp chất C3H9N là amine đơn chức no

    Cách 1:

    Bậc 1 có: CH3-CH2-CH2-NH

    CH3-CH(NH2)-CH3

    Bậc 2 có: CH3-NH-CH2-CH3

    Bậc 3 có: (CH3)3N

    Cách 2:

    Công thức tính nhanh

    Số amine CnH2n+3N = 2n-1 = 23-1 = 22 = 4

    Vậy có 4 Amine có công thức phân tử C3H9N

  • Câu 6: Thông hiểu
    Số đồng phân amine có công thức phân tử C4H11N là
    Gợi ý:

    Số đồng phân amine đơn chức no CnH2n+3N

    Công thức:

    Số amine CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

    Hướng dẫn:

    Cách 1: 

    Amine C4H11N có 4 đồng phân amine bậc 1

    CH3 - CH2 – CH2 – CH2– NH2

    CH3 – CH(CH3)CH2NH2

    CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3

    CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3

    Amine C4H11N có 3 đồng phân amine bậc 2:

    CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3

    CH3 – CH(CH3) – NH – CH3

    CH3 – CH2 – NH - CH2 – CH3

    Amine C4H11N có 1 đồng phân amine bậc 3

    (CH3)2 – N – C2H5

    Cách 2: Áp dụng công thức: 2n–1 (n < 5) =  24-1 = 8 ⇒ có 8 đồng phân

  • Câu 7: Thông hiểu
    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
    Hướng dẫn:

    Số công thức cấu tạo ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2

    CH3 – CHCl2

    CH2Cl – CH2Cl

  • Câu 8: Thông hiểu
    Số amine bậc 1 có công thức phân tử C4H11N là:
    Gợi ý:

    Bậc amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen. Theo đó, amine được phân loại thành amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba.

    Hướng dẫn:

    Amine C4H11N có 4 đồng phân amine bậc 1

    CH3 - CH2 – CH2 – CH2 – NH2

    CH3 – CH(CH3)CH2NH2

    CH3 – C(NH2)(CH3) – CH3

    CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3

  • Câu 9: Thông hiểu
    Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo Aldehyde có công thức phân tử C4H8O?
    Gợi ý:

    Số đồng phân Aldehyde đơn chức no CnH2nO:

    Công thức tính nhanh

    Số Aldehyde CnH2nO = 2n-3 (n < 7)

    Hướng dẫn:

    Ta thấy C4H8O có dạng CnH2nO nên Aldehyde thuộc loại Aldehyde no, đơn chức, mạch hở.

    Cách 1: Các đồng phân cấu tạo Aldehyde là:

    CH3-CH2-CH2-CHO

    CH3-CH(CH3)CHO

    Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh

    Số Aldehyde C4H8O = 24-3 = 2

    Vậy có 2 đồng phân cấu tạo.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Số đồng phần của alkane C4H10 là:
    Gợi ý:

    Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Alkane chỉ có đồng phân mạch carbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.

    Công thức tính nhanh

    2n - 4 + 1 (3 < n < 7)

    Hướng dẫn:

    Số đồng phân alkane sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân

    Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

    CH3-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH3

  • Câu 11: Thông hiểu
    Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân alkene?
    Hướng dẫn:

    Số đồng phân alkene bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học

    Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là:

    CH2=CH-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học)

    CH2=CH(CH3)-CH2-CH3

    (CH3)2C=CH-CH3

    (CH3)2CH-CH=CH2

    ⇒ C5H10 có 6 đồng phân alkene

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu ester đồng phân cấu tạo của nhau?
    Gợi ý:

    Đối với đồng phân ester no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2)

    Cách viết đồng phân ester

    Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hydrocarbon.

    Bước 2: Viết các đồng phân của ester format HCOOR' (R' mạch không nhánh, có nhánh)

    Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 carbon từ gốc R' sang gốc R cho đến khi R' chỉ còn 1 carbon thì dừng lại.

    Chú ý:

    Công thức tính nhanh số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2

    Số ester CnH2nO2= 2n-2 (n < 5)

    Phân biệt đồng phân (tính cả đồng phân hình học khác đồng phân cấu tạo (không tính đồng phân hình học)

    Hướng dẫn:

    Hợp chất C4H8O2 là ester no, đơn chức, mạch hở

    Các công thức cấu tạo là:

    HCOOCH2CH2CH3

    HCOOCH(CH3)-CH3

    CH3COOCH2CH3

    CH3CH2COOCH3

    Vậy có tất cả 4 đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O chỉ có thể là aldehyde

    CH3 – CH = O

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    Gợi ý:

    Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học.

    + Nếu mạch chính nằm ở cùng một phía của liên kết đôi, gọi là đồng phân hình học dạng cis −.

    + Nếu mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết đôi, gọi là đồng phân hình học dạng trans−.=

    Hướng dẫn:

    CH3CH=CHCH3 có đồng phân hình học.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là
    Gợi ý:

    Ta tính được độ bất bão hòa k = số liên kết pi + vòng

    k = \frac{4.2 + 2 - 8}{2} =1  ⇒ Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi

    Đây là hợp chất đơn chức ⇒ Liên kết pi có thể nằm trong các chức: ester, carboxylic Acid.

    Hướng dẫn:

    Dễ dàng tính nhanh được.

    Các đồng phân là ester hoặc acid của C4H8O2 sẽ tác dụng được với dung dịch NaOH.

    6 đồng phân (2 acid và 4 ester) đó là :

    CH3CH2CH2COOH,

    CH3CH(CH3)COOH,

    HCOOCH2CH2CH3,

    HCOOCH(CH3)CH3,

    CH3COOCH2CH3,

    CH3CH2COOCH3.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo alkane ứng với công thức phân tử C5H12?
    Gợi ý:

    Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Alkane chỉ có đồng phân mạch carbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.

    Công thức tính nhanh

    2n - 4 + 1 (3 < n < 7)

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

    C(CH3)4

    Vậy có tất cả 3 đồng phân

  • Câu 17: Thông hiểu
    Ứng với công thức hoá học học C5H8 có số đồng phân alkyne là:
    Hướng dẫn:

    Các đồng phân của C5H8

    CH≡C−CH2−CH2−CH3

    CH3−C≡C−CH2−CH3

    CH≡C−CH(CH3)−CH3

    ⇒ Có 3 đồng phân

  • Câu 18: Thông hiểu
    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10O là
    Gợi ý:

    Ứng với công thức phân tử C4H10O thì chất có thể là alcohol hoặc ether

    Hướng dẫn:

    AlcoholC4H10O có 4 đồng phân alcohol

    CH3CH2CH2CH2-OH

    CH3-CH2-CH(OH)-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-OH

    CH3-C(OH)(CH3)-CH2

    Đồng phân ether có 3

    CH3-CH2-CH2-O-CH2

    CH3-CH2-O-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-O-CH3

    Vậy tổng có 7 đồng phân

  • Câu 19: Thông hiểu
    Alkene có đồng phân hình học?
    Hướng dẫn:

    Alkene có đồng phân hình học Pent-2-ene.

    Công thức cấu tạo: CH3-CH=CH-CH2-CH3

  • Câu 20: Thông hiểu
    Số amine bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là
    Gợi ý:

    Bậc amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen. Theo đó, amine được phân loại thành amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba.

    Hướng dẫn:

    Các amine bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là:

    CH3-CH2-CH2-NH2; (CH3)2CH-NH2

    ⇒ Có 2 công thức thỏa mãn

  • Câu 21: Thông hiểu
    Ứng với công thức C4H8O có bao nhiêu đồng phân Alcohol mạch hở
    Hướng dẫn:

    Có 5 đồng phân alcohol mạch hở:

    CH2=CH-CH2-CH2-OH

    CH2=CH-CHOH-CH3

    CH3-CH=CH-CH2-OH (cis và trans)

    CH2=CH(CH3)-CH2OH

  • Câu 22: Thông hiểu
    Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu alcohol là đồng phân cấu tạo của nhau?
    Gợi ý:

    Số đồng phân alcohol đơn chức no CnH2n+2O

    Công thức tính nhanh

    Số alcohol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)

    Hướng dẫn:

    Ta có C4H10O là alcohol đơn chức no, vậy ta có số đồng phân là:

    Cách 1: 

    CH3CH2CH2CH2OH;

    CH3CH(OH)CH2CH3;

    CH3-C(OH)(CH3)2;

    CH3CH(CH3)CH2OH.

    Cách 2: 

    Áp dụng công thức tính nhanh

    Số alcohol C4H10O = 24-2 = 2= 4

    Vậy ứng với công thức phân tử C4H10O có 4 đồng phân alcohol

  • Câu 23: Thông hiểu
    Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằng
    Hướng dẫn:

    Ứng với công thức phân tử C3H8O thì chất có thể là alcohol hoặc ether.

    Alcohol C3H8O có 2 đồng phân alcohol, cụ thể

    CH3-CH2-CH2-OH

    CH3-CH(OH)-CH3

    Ether C3H8O có 1 đồng phân ether, cụ thể:

    C2H5-O-CH3

  • Câu 24: Thông hiểu
    Cho các chất sau: 2-methylbut-1-ene (1); 3,3-dimethylbut-1-ene (2); 3-methylpent-1-ene (3); 3-methylpent-2-ene (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
    Hướng dẫn:

    Tã xét các công thức

    Tên gọi

    Công thức cấu tạo

    Công thức phân tử

    2-methylbut-1-ene

    CH2=C(CH3)CH2­­­-CH3

    C5H10

    3,3-dimethylbut-1-ene

    CH2=CH-C(CH3)3

    C6H12

    3-methylpent-1-ene

    CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3

    C6H12

    3-methylpent-2-ene

    CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3

    C6H12

    Vậy những chất đồng phân của nhau là những chất có cùng công thức phân tử là: (2), (3), (4)

  • Câu 25: Thông hiểu
    Số đồng phân amine bậc một, chứa vòng benzene, có cùng công thức phân tử C7H9N là:
    Hướng dẫn:

    Có 4 đồng phân amine bậc một chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H9N

  • Câu 26: Thông hiểu
    Cho các alkene sau:

    1. CH2=CH-CH2-CH3

    2. (CH3)2C=C(CH3)2

    3. CH3-CH2-CH=CH-CH3

    4. CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3

    Số alkene có đồng phân hình học là

    Hướng dẫn:

    Có 2 alkene đã cho có đồng phân hình học là

    CH3-CH2-CH=CH-CH3 và CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3

  • Câu 27: Nhận biết
    Đồng phân là những chất có cùng
    Hướng dẫn:

    Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

    Các đồng phân có tính chất hoá học khác nhau do chúng có cấu tạo hoá học khác nhau.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?
    Gợi ý:

    Xác định độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng

    = \frac{(6.2 + 2 - 14)}{2} = 0

    Vậy phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

    Hướng dẫn:

    Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

    (CH3)2-CH-CH(CH3)2

    (CH3)3-C-CH2-CH3

    Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Số alcohol bậc I ứng với công thức C4H10O là
    Gợi ý:

    Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy. Do đó, ta có alcohol bậc I, alcohol bậc II và alcohol bậc III.

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân alcohol bậc I ứng với công thức C4H10O là:

    CH3CH2CH2CH2-OH: Butan – 1 – ol

    CH3-CH(CH3)-CH2-OH: 2 – methylpropan – 1 – ol

    Vậy có 2 đồng phân alcohol bậc I

  • Câu 30: Nhận biết
    Alkane có những loại đồng phân nào?
    Hướng dẫn:

    Alkane có từ 4C trở đi ứng với mỗi công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch carbon không phân nhánh và mạch carbon phân nhánh của các đồng phân mạch carbon.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (7%):
    2/3
  • Thông hiểu (93%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Hóa học 12

    Xem thêm