Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3)

Câu hỏi trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3). Nội dung tài liệu các bạn sẽ giải nhanh bài tập Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 81: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,7 gam

B. 3,42 gam

C. 3,24 gam

D. 2,16 gam

Sơ đồ: C6H12O6 → 2Ag

(gam) 180 2.108 = 216

(gam) x 3,24

→ mglucozơ = x = (3,24.180)/216 = 2,7 g

→ msaccarozơ = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)

→ Đáp án B

Câu 82: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:

A. 66,67%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 50%.

Đáp án

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ Đáp án C

Câu 83: Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

A. 21,6.

B. 10,8.

C. 16,2.

D. 32,4.

Có nAg = 2n_{C_6H_{12}O_6}\(2n_{C_6H_{12}O_6}\) = (2.27)/180 = 0,3 mol → mAg = 0,3.180 = 32,4 g

→ Đáp án D

Câu 84: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta thủy phân 171 gam saccarozơ trong môi trường axit. Dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết rằng hiệu xuất các phản ứng đều đạt 90%)

A. 97,2 gam

B. 194,4 gam

C. 87,48 gam

D. 174,96 gam

1 mol C12H22O11 -+H2(H+, to)→ 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ) -Ag[NH3]2OH→ (0,9 + 0,9).2.90% = 3,24 mol Ag

Ta có: nAg = 3,24nsaccarozơ

→ mAg tạo ra = 1,62.108 = 174,96 gam.

→ Đáp án D

Câu 85: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến lượng ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là:

A. 4,00kg

B. 5,25 kg

C. 6,20 kg

D. 4,37kg

Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH

Ta có: mglucozơ = 10. 90% = 9 kg → nglucozơ = 9/180 = 0,05 kmol

→ nancol = 0,05. 2. 95% = 0,095 kmol

→ mancol = nancol. 46 = 0,095. 46 = 4,37 kg.

→ Đáp án D

Câu 86: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100% thì khối lượng ancol eytlic thu được là:

A. 92 gam

B. 184 gam

C. 138 gam

D. 276 gam

Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH

H = 100% → n_{C_2H_5OH}\(n_{C_2H_5OH}\) = 2n_{C_6H_{12}O_6}\(2n_{C_6H_{12}O_6}\) = (2.360)/180 = 4mol → m_{C_2H_5OH}\(m_{C_2H_5OH}\) = 4.46 = 184 g

→ Đáp án B

Câu 87: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,5 gam. Giá trị của a là:

A. 14 gam

B. 17 gam

C. 15 gam

D. 25 gam

Glucozơ (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2 → CaCO3

n_{C_2H_5OH}\(n_{C_2H_5OH}\) =n_{CO_2}\(n_{CO_2}\) = x

Ta có: mdung dịch tăng = m_{C_2H_5OH}\(m_{C_2H_5OH}\) + m_{CO_2}\(m_{CO_2}\) - m_{CaCO_3}\(m_{CaCO_3}\) = 3,5 → 46x + 44x - 10 = 3,5 → x = 0,15 mol

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90%

n_{C_2H_5OH}\(n_{C_2H_5OH}\) = 90%.2n_{C_6H_{12}O_6}\(2n_{C_6H_{12}O_6}\)n_{C_6H_{12}O_6}\(n_{C_6H_{12}O_6}\) = 1/12 mol → a = m_{C_6H_{12}O_6}\(m_{C_6H_{12}O_6}\) = 180/12 = 15 g

→ Đáp án C

Câu 88: Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40o (rượu nguyên chất có d = 0,8 g/ml), hiệu suất h = 80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:

A. 720,50 gam

B. 654,00 gam

C. 782,61 gam

D. 800,00 gam

→ Đáp án C

Câu 89: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:

A. 550

B. 810

C. 750

D. 650

m gam (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

n_{Ca(HCO_3)_2}\(n_{Ca(HCO_3)_2}\) = n_{CaCO_3(2)}\(n_{CaCO_3(2)}\) = 100/100 = 1 mol

n_{CO_2}\(n_{CO_2}\) = n_{CaCO_3}\(n_{CaCO_3}\)(1) + 2n_{Ca(HCO_3)_2}\(2n_{Ca(HCO_3)_2}\) = 550/100 + 2.1 = 7,5 mol

Vì hiệu suất lên men đạt 81% → n_{CO_2}\(n_{CO_2}\) = 2n_{C_6H_{10}O_5}.81\%\(2n_{C_6H_{10}O_5}.81\%\)

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ mtinh bột = (250/54).162 = 750 g

→ Đáp án C

Câu 90: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360 gam

B. 270 gam

C. 300 gam

D. 250 gam

(C6H10O5)n → nC6H12O6

n_{C_6H_{12}O_6}\(n_{C_6H_{12}O_6}\) = n_{C_6H_{10}O_5.75\%}\(n_{C_6H_{10}O_5.75\%}\) = 1,5 mol → m_{C_6H_{12}O_6}\(m_{C_6H_{12}O_6}\) = 1,5.180 = 270g

→ Đáp án B

Câu 91: Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:

A. 166,67 gam

B. 145,70 gam

C. 210,00 gam

D. 123,45 gam

(C6H10O5)n → nC6H12O6

n_{C_6H_{12}O_6}\(n_{C_6H_{12}O_6}\) = n_{C_6H_{10}O_5.75\%}\(n_{C_6H_{10}O_5.75\%}\)= [(1000.20%)/162].75% = 25/27 mol → (25.180)/27 = 166,67 g

→ Đáp án A

Câu 92: Tại một nhà máy rượu ở Quảng Ngãi, cứ 12 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,8 tấn etanol. Vậy hiệu suất của quá trình điều chế đó là:

A. 20,0 %

B. 21,0 %

C. 26,4 %

D. 35,0 %.

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

n_{C_2H_5OH}\(n_{C_2H_5OH}\) = 2n_{C_6H_{10}O_5.H}\(2n_{C_6H_{10}O_5.H}\)

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ Đáp án C

Câu 93: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Vậy giá trị của m là:

A. 940,0 gam

B. 949,2 gam

C. 950,5 gam

D. 1000,0 gam

(C6H10O5)n -(1)→ nC6H12O6 -(2)→ 2nC2H5OH + 2nCO2

Vì toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2

n_{CO_2}\(n_{CO_2}\) = n_{CaCO_3}\(n_{CaCO_3}\) = 750/100 = 7,5 mol

Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%

n_{CO_2}\(n_{CO_2}\) = 2n_{C_6H_{10}O_5}.80\%\(2n_{C_6H_{10}O_5}.80\%\). 80%

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ Đáp án B

Câu 94: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:

A. 2000 kg

B. 4200 kg

C. 5031 kg

D. 5301 kg

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

Ta có:n_{C_2H_5OH}\(n_{C_2H_5OH}\) = 2n_{C_6H_{10}O_5.70\%}\(2n_{C_6H_{10}O_5.70\%}\)= 1,4n_{C_6H_{10}O_5}\(1,4n_{C_6H_{10}O_5}\)

→ Cứ 162 g xenlulozơ tạo ra 64,4 g ancol etylic

→ x tấn xenlulozơ tạo ra 1 tấn ancol etylic

→ x = (1.162)/64,4 = 162/64,4 tấn

→ khối lượng nguyên liệu là:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ Đáp án C

Câu 95: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men 85%. Khối lượng ancol thu được là:

A. 389,8 kg

B. 205,4 kg

C. 380,0 kg

D. 378,8 kg

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ Đáp án A

Câu 96: Đem pha loãng lượng ancol thu được ở câu 95 thành rượu 40o, dancol etylic = 0,8 g/cm3. Thể tích dung dịch ancol thu được là:

A. 1115,00 lít

B. 1246,25 lít

C. 1218,13 lít

D. 2050,00 lít

Ta có: V_{C_2H_5OH}\(V_{C_2H_5OH}\) = m/d = 487,25 lít

→ Thể tích rượu 40o là: (487,25/40).100 = 1218,13 lít.

→ Đáp án C

Câu 97: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:

A. 22,8 gam

B. 17,1 gam

C. 20,5 gam

D. 18,5 gam

1 mol C12H22O11 -+H2 (H+, to)→ 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ)

→ nsaccarozơ = nglucozơ/0,9 = (1/0,9).(10,8/180) = 1/15 mol → msaccarozơ = 342/15 = 22,8(g)

→ Đáp án A

Câu 98: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Hấp thụ hết lượng khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là:

A. 112,5

B. 180,0

C. 225,0

D. 120,0

1 mol Glucozơ (C6H12O6) -H=60%→ 1,2mol C2H5OH + 1,2mol CO2 → 1,2 mol CaCO3

nGlucozơ = n_{CaCO_3}\(n_{CaCO_3}\)/1,2 = 1,25 mol → m = 1,25.180 = 225 g

→ Đáp án C

Câu 99: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói(xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất là

A. 8,5.

B. 7,5.

C. 9,5.

D. 6,5.

m_{ddHNO_368\%}\(m_{ddHNO_368\%}\) = 1,45.103 = 7000g → m_{HNO_3}\(m_{HNO_3}\) = 7000.68% = 4760g = 4,76 kg

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ Đáp án D

Câu 100: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 33,00.

B. 26,73.

C. 29,70.

D. 23,76.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT:

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết

→ Đáp án B

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm