Các phản ứng màu đặc trưng của Protein
Chuyên đề Hóa học 12 Các phản ứng màu đặc trưng của Protein, kèm theo các dạng câu hỏi bài tập liên quan, giúp bạn đọc nắm chắc nội dung kiến thức từ đó vận dụng làm các bài tập. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12 Tính chất của Protein
A. Phản ứng màu đặc trưng của Protein
Protein (lòng trắng trứng) | |
HNO3 đặc | Kết tủa vàng (do sản phẩm có nhóm NO2) |
Cu(OH)2 | Phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng màu biure) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 Cu(OH)2 đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO−NH) cho sản phẩm có màu tím. |
B. Bài tập phản ứng màu đặc trưng của Protein
Câu 1: Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện:
A. Màu vàng
B. Màu đỏ
C. Màu nâu đỏ
D. Màu tím
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
D. Màu tím
Câu 2: Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
(1). Đúng, protein là polipeptit (có trên 2 liên kết peptit) nên tham gia phản ứng biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tính xanh.
(2) Sai, protein dạng sợi như keratin (tóc, móng sừng) miozin (cơ bắp) không tan trong nước, các protein ở dạng cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như albumin (lòng trắng trứng) hemoglobin (máu).
(3) Đúng, trong protêin có chứa –C6H4-OH của một số gốc amino axit đã phản ứng với HNO3 tạo sản phẩm có nhóm –NO2 có màu vàng.
(4), Sai, keratin (tóc, móng sừng) là chất rắn.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (1) và (3).
→ Đáp án A
Câu 3: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: glixerol, lòng trắng trứng, tinh bột và xà phòng, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot, HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
B. HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2
C. Dung dịch iot và Cu(OH)2
D. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2
- Dung dịch iot → hồ tinh bột chuyển sang xanh
- Cu(OH)2 → lòng trắng trứng cho màu tím đặc trưng, còn glixerol cho dung dịch màu xanh lam
- Còn lại là xà phòng.
→ Đáp án C
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là Sai?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Lysin có công thức NH2-[CH2]4-CH(NH2) -COOH có số nhóm NH2 > số nhóm
COOH nên làm xanh quỳ tím → B đúng
C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ (trắng) + 3HBr → C đúng
Glyxin có công thức NH2-CH2-COOH có số nhóm COOH = số nhóm NH2 → nên không làm đổi màu quỳ tím → D đúng
Cho dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng mới xuất hiện kết tủa màu vàng. Khi cho Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng xảy ra phản ứng màu biure cho dung dịch màu tím → A sai
→ Đáp án A
Câu 5: Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng.
C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng.
D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.
Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu tím đặc trưng:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Sản phẩm đồng (II) hiđroxit phản ứng với lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím (màu biure đặc trưng)
→ Đáp án B
A đúng vì lòng trắng trứng bị đông tụ trong môi trường axit
B sai vì tạo phản ứng màu biure, xuất hiện phức chất màu tím
C đúng vì protein tác dụng với HNO3 tạo kết tủa vàng
D đúng vì lòng trắng trứng và tóc đều là protein, khi đốt có mùi khét
Câu 6: Khi nhỏ axi HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)... xuất hiện
A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh
B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng
C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím
D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím
Khi nhỏ axi HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện: màu vàng.
Khi cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím (màu biure đặc trưng)
Câu 7. Cho các loại hợp chất sau: (1) đipeptit; (2) polipeptit; (3) protein; (4) lipit; (5) đisaccarit. Có bao nhiêu hợp chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Các chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:
+ (2) polipeptit; (3) protein: phản ứng màu biure
polipeptit + Cu(OH)2
+ (5) đisaccarit : tạo phức Cu(II) màu xanh
Câu 8. Điểm giống nhau của hai loại proten đơn giản và phức tạp là
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino acid
Ví dụ: Albumin của lòng trắng trứng, fiborin của tơ tằm,...
Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein như nucleic acid, lipide, carbohydrat…
C. Bài tập tự luyện màu đặc trưng của Protein
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
A. Xuất hiện màu nâu.
B. Xuất hiện màu đỏ.
C. Xuất hiện màu vàng
D. Xuất hiện màu tím
Dung dịch lòng trắng trứng là một polipeptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím đặc trưng.
Câu 2: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly.
B. Ala-Ala-Gly-Gly.
C. Ala-Gly-Gly.
D. Gly-Ala-Gly.
Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng.
Câu 3: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch Br2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch AgNO3
Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch Br2. Anilin tạo kết tủa trắng còn etylamin không tác dụng
Câu 4: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.
C. Dung dịch trong suốt.
D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn.
Dung dịch anilin không tan trong nước khi nhỏ vào nước thì dung dịch bị vẩn đục.
Khi nhỏ HCl vào dung dịch anilin xảy ra phản ứng tạo muối amoniac tan trong nước tạo dung dịch trong suốt:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Khi nhỏ NaOH vào muối xuất hiện lại anilin không tan trong nước gât vẩn đục trở lại
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl
Câu 5: Dãy gồm các chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Metylamin, amoniac, natri axetat
B. Anilin, metylamin, amoniac
C. Amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit
D. Anilin, amoniac, natri hiđroxit
• Anilin: C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu.
• Amoni clorua: NH4Cl có tính axit, pH < 7, làm quỳ tím chuyển màu hồng.
⇒ Loại các đáp án B, C, D.
Đáp án A thỏa mãn yêu cầu:
Chúng gồm: metylamin (CH3NH2); amoniac (NH3) và natri axetat (CH3COONa).
Câu 6: Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3 ,hiện tượng nào xảy ra có:
A. khí bay ra
B. kết tủa màu đỏ nâu
C. khí mùi khai bay ra
D. Không hiện tượng gì.
Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3 sẽ xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu theo phản ứng hóa học sau:
3C2H5NH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3C2H5NH3Cl
................................
- Dạng bài tập Amino Axit tác dụng với Axit
- Dạng bài tập phản ứng Este hóa của Amino Axit
- Dạng bài tập phản ứng trùng ngưng của Amino Axit
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế Amino Axit
- Dạng bài tập phản ứng màu biure của Peptit
- Các phản ứng thủy phân Peptit và Protein
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Các phản ứng màu đặc trưng của Protein. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.