Câu hỏi lý thuyết về tính chất của Cacbohidrat
Hóa học 12: Câu hỏi lý thuyết về tính chất của Cacbohidrat
Chuyên đề Hóa học 12 Câu hỏi lý thuyết về tính chất của Cacbohidrat. Tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài 1: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Bài 2: Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
Bài 3: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit
B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo ancol etylic
Bài 4: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3
B. 5
C. 1
D. 4
Bài 5: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các phản ứng này?
(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
A. (3)
B. (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Bài 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
C. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.
D. Tinh bột có phản ứng thủy phân.
Bài 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Tráng gương, tráng phích.
B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Bài 8: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Bài 9: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Không thể thủy phân monosaccarit.
B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit.
C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.
Bài 10: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và:
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Bài 11: Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: (1) ép mía; (2) tẩy màu nước mía bằng SO2; (3) thêm vôi sữa vào nước mía để lọc bỏ tạp chất; (4) thổi CO2 để lọc bỏ CaCO3; (5) cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của các công đoạn là
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
C. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).
D. (1) → (5) → (3) → (4) → (2).
Bài 12: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Bài 13: Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng
C. Nhiều gốc glucozơ
D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng
Bài 14: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ
Bài 15: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Fructozơ.
Bài 16: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án và hướng dẫn giải
1 - A | 2 - B | 3 - C | 4 - A |
5 - C | 6 - B | 7 - B | 8 - C |
9 - C | 10 - A | 11 - C | 12 - D |
13 - D | 14 - B | 15 - B | 16 - A |
Bài 1:
Ý A sai, các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozo hay fructozo)
Ý b, c, d đúng
Bài 2:
Cacbonhidat ,còn gọi là glucid hay saccarit là hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức dạng Cn(H2O)m.
Bài 3:
Glucozo có cấu tạo mạch thẳng CH2OH(CHOH)4CHO glucozo có khả năng lên men tạo thành ancol etylic ,nhưng không bị thủy phân.
Bài 4:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, grixerol, glucozo.
Bài 5:
Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro tạo sản phẩm nitro
⇒ Đáp án 3 ,4 sai
Bài 6:
Tinh bột tan kém trong nước lạnh, trong nước nóng tinh bột bị hòa tan 1 phần tạo thành hồ tinh bột
Bài 7:
Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua ⇒ không phải ứng dụng của glucozo
Bài 8:
Tinh bột hóa xanh khi gặp I2
Bài 9:
Thủy phân polysaccarit có thể tạo thành oligosaccarit, disaccarit và monosaccarit
Bài 10:
Phản ứng lên men rượu ⇒ tạo ra rượu etylic
Bài 11:
Quy trình sản xuất dường mía là:
Bài 12:
Ta cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Bài 13:
Mantozo cấu tọa từ 2 gốc glucozo mạch vòng (vòng 6 cạnh)
Bài 14:
Glucozo có nhóm -CHO, có phản ứng tráng gương
Bài 15:
Tiền tố đi ở đây có nghĩa là 2, do đó đáp án đúng là B saccarozo gồm 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo là 2 monosaccarit, còn xenlulozo là polisaccarit nên không thỏa mãn.
Bài 16:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm glixerol, glucozơ và axit fomic.
- 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)
- 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)
- 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)
- Lý thuyết Glucozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết Saccarozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết Tinh bột: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết Xenlulozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết: Luyện tập cấu trúc và tính chất của một số Cacbohiđrat tiêu biểu
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Câu hỏi lý thuyết về tính chất của Cacbohidrat. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.