Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập về phản ứng thủy phân peptide

Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Hóa học lớp 12, bài tập về phản ứng thủy phân peptide là dạng thường gặp và có mặt trong nhiều đề thi THPT Quốc gia. Các dạng bài tập này giúp học sinh hiểu rõ cơ chế thủy phân, cách xác định số liên kết peptit, cũng như tính toán sản phẩm thu được. Thông qua việc luyện tập nhiều dạng bài khác nhau, học sinh không chỉ nắm vững kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải nhanh, chính xác trong các kỳ thi quan trọng.

A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Thủy phân hoàn toàn peptide

Từ phương trình trên ta rút ra được: (n -1).na.a = n.nH2O

Bảo toàn khối lượng: mpeptide + mH2O = ma.a

Thủy phân không hoàn toàn peptide

thu được hỗn hợp các peptide nhỏ hơn và các aminoacid. Sử dụng bảo toàn phương pháp gốc amino acid để giải bài toán này.

Thủy phân peptide trong môi trường acid

X + nHCl + (n – 1)H2O nClH3N-R-COOH

Giả sử peptide được tạothành từ các -amino acid có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH

Bảo toàn khối lượng: mpeptide + + mHCl phản ứng + mH2O = mmuối

Thủy phân peptide trong môi trường base

X + nNaOH nH2N-R-COONa + H2O

Giả sử peptide được tạo thành từ các -amino acid có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.

Bảo toàn khối lượng: mpeptide + mNaOH phản ứng = m hỗn hợp muối + mH2O

B. CÂU HỎI BÀI TẬP MINH HỌA

Thủy phân hoàn toàn

Câu 1. Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptide X chỉ thu được 66,75 gam alanine. Công thức của X là

A. (Ala)2.

B. (Ala)4.

C. (Ala)5.

D. (Ala)3.

Hướng dẫn trả lời

X+ (n - 1)H2O → nAla

Bảo toàn khối lượng:

mH2O = 66,75 – 55,95 = 10,8 gam nH2O = 0,6 mol

0,6n = 0,75.(n-1) n = 5: X là một pentapeptide

Câu 2. Cho X là hexapeptide Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptide Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino acid, trong đó có 30 gam glycine và 28,48 gam alanine. Giá trị của m là bao nhiêu?

Hướng dẫn trả lời

X: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val →  2Ala + 2Gly + 2Val

                   x mol                      2x        2x

Y: Gly-Ala-Gly-Glu →  Ala + 2Gly + Glu

              y mol                y        2y

Thủy phân trong môi trường acid

Câu 3. Cho 24,36 gam tripeptide mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 37,50.

B. 41,82.

C. 38,45.

D. 40,42.

Hướng dẫn giải

Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối

0,12 0,36 0,24

mmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam.

Thủy phân trong môi trường kiềm

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn m gam dipeptide Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64.

Hướng dẫn giải

Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O

x x x

mmuối = 113x + 127x = 2,4 → x = 0,01

Vậy giá trị của m là m = 0,01. 146 = 1,46g.

Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptide mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino acid có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 6,53. B. 7,25. C. 8,25. D. 5,06.

Hướng dẫn giải

X + 3NaOH → muối + H2O

a          3a         a

\xrightarrow{BTKL}4,34+40,3a=6,38+18a\Rightarrow a=0,02(mol)\(\xrightarrow{BTKL}4,34+40,3a=6,38+18a\Rightarrow a=0,02(mol)\)

X + 3HCl + 2H2O → muối

0,02 0,06     0,04

\xrightarrow{BTKL}{{m}_{muoi}}=4,34\text{+}36,5.0,06\text{+}18.0,04\text{ =}7,25gam\(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{muoi}}=4,34\text{+}36,5.0,06\text{+}18.0,04\text{ =}7,25gam\)

Thủy phân không hoàn toàn

Câu 6. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptide?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Thủy phân không hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptide khác nhau (Gly Ala và Ala-Gly).

C. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 14,6g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 11,15 gam B. 12,55 gam C. 18,6 gam D. 23,7 gam.

Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptide mạch hở X và 2a mol tripeptide mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino acid đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72.

Câu 4: Cho 24,36 gam tripeptide mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:

A. 37,50 gam B. 41,82 gam C. 38,45 gam D. 40,42 gam

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptide mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 47,85 gam B. 42,45 gam C. 35,85 gam D. 44,45 gam

Câu 6: Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tripeptit Gly–Ala–Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glycine và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là

A. 56,7. B. 54,0. C. 55,8. D. 57,2

Câu 7: Đun nóng 32,9 gam một peptide mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino acid mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:

A. 1 B. 9 C. 5 D. 4

Câu 8: X là đipeptide Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.

Câu 9: Cho X là hexapeptide, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptide Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino acid, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4

Câu 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptide mạch hở X và 2a mol tripeptide mạch hở Y với 600 ml dung dich NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino acid đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:

A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.

D. CÂU HỎI VẬN DỤNG

 📥 Để xem toàn bộ câu hỏi, hướng dẫn giải mời các bạn ấn link TẢI VỀ 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm