Bài tập thực tế hóa học Polymer (Có đáp án)
Bài tập thực tế polymer hóa học 12
Polymer là một phần quan trọng trong chương trình Hóa học 12, đặc biệt có tính ứng dụng cao trong thực tế.
Bài viết này sẽ cung cấp các bài tập thực tế hóa học Polymer có lời giải, giúp học sinh vừa luyện tập, vừa hiểu rõ vai trò của polymer trong đời sống.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM
- Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
- Các phản ứng đặc trưng của polymer: cắt mạch, tăng mạch, giữ nguyên mạch.
- Polymer thường được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
- Một số vật liệu polymer phổ biến:
|
Vật liệu polymer |
Thành phần, nguồn gốc |
Tính chất |
|
|
Chất dẻo |
PE |
Trùng hợp ethylene |
Có tính dẻo |
|
PP |
Trùng hợp propylene |
||
|
PVC |
Trùng hợp vinyl chloride |
||
|
PS |
Trùng hợp styrene |
||
|
Poly(methyl methacrylate) |
Trùng hợp methyl methacrylate |
||
|
Poly(phenol formaldehyde) |
Trùng ngưng phenol với formaldehyde |
||
|
Vật liệu composite |
Vật liệu nền và vật liệu cốt. |
Tính chất tốt hơn các vật liệu riêng rẽ ban đầu. |
|
|
Tơ |
Tơ tự nhiên |
Có nguồn gốc từ thiên nhiên: sợi bông, len, tơ tằm,... |
Có dạng sợi mảnh, dai bền,... |
|
Tơ bán tổng hợp |
Chế biến từ polymer tự nhiên bằng phương pháp hoá học: tơ visco, tơ cellulose acetate.
|
||
|
Tơ tổng hợp |
Chế biến từ các polymer tổng hợp như: tơ capron, nylon-6,6, tơ nitron. |
||
|
Cao su |
Cao su tự nhiên |
Được lấy từ mủ cây cao su. |
Có tính đàn hồi. |
|
Cao su nhân tạo |
Tổng hợp bằng phương pháp hoá học: cao su buna, buna-S, buna-N, cao su chloroprene, cao su isoprene,... |
||
|
Keo dán |
Nhựa vá săm |
Cao su hoà tan trong dung môi hữu cơ. |
Có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau. |
|
Keo epoxy |
Polymer tạo thành từ nhựa epoxy và một số amine. |
||
|
Keo poly(urea- formaldehyde) |
Polymer tạo thành do phản ứng trùng ngưng giữa urea và formaldehyde. |
||
B. BÀI TẬP THỰC TẾ HÓA HỌC POLYMER CÓ LỜI GIẢI
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm đáp án nhiều lựa chọn
Câu 1. Cho sơ đồ lưu hóa cao su:Quá trình lưu hoá cao su thuộc loại phản ứng

A. cắt mạch polymer.
B. giữ nguyên mạch polymer.
C. tăng mạch polymer.
D. phân huỷ polymer.
Câu 2: Điểm chớp cháy của một số nhiên liệu
|
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
|
Propane |
–105 |
Ethylen glycol |
111 |
|
Pentane |
–49 |
Diethyl ether |
–45 |
|
n–Hexane |
–22 |
Acetaldehyde |
–39 |
|
Benzene |
–11 |
Acetone |
–20 |
|
Nitrobenzene |
88 |
Formic acid |
50 |
|
Ethanol |
13 |
Stearic acid |
196 |
|
Methanol |
11 |
Trimethylamine |
–7 |
Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Số loại nhiên liệu trong bảng trên thuộc loại chất lỏng có thể gây cháy là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 3. Cao su butyl có khả năng chống thấm tốt, chống chịu hóa chất nên được sử dụng làm lớp lót trong săm lốp, gang tay cao su,… Cao su butyl thường được sản xuất bằng cách trùng hợp 98% monomer X với 2% monomer Y. Dưới đây là một đoạn mạch của cao su butyl:

X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
A. C(CH3)2=CH-CH=CH2và CH2=CH(CH3).
B. CH2=C(CH3)2và CH2=CH(CH3)-CH=CH2.
C. CH2=CH(CH3)-CH=CH2và CH2=C(CH3)2.
D. CH2=C(CH3)2và C(CH3)2=CH-CH=CH2.
Câu 4. Trên hộp xốp cách nhiệt, hộp đựng thức ăn mang về, cốc, chén đĩa dùng một lần,... thường được in kí hiệu như hình bên. Polymer dùng làm các đồ dùng đó được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
A. CH2=CH2.
B. CH2=CHCH3.
C. CH2=CHC6H5.
D. CH2=CHCl.
Câu 5: Cho các dung dịch sau: hồ tinh bột, methylamine, glucose và glycine được kí hiệu ngẫu nhiên là X1, X2, X3 và X4 . Một học sinh tiến hành các thí nghiệm để phân biệt từng chất trong số các chất trên và có kết quả thí nghiệm sau:

Từ kết quả trên, các chất X1, X2, X3 và X4 tương ứng lần lượt là
A. methylamine, glucose, hồ tinh bột, và
B. glycine, hồ tinh bột, glucose và
C. glycine, glucose, hồ tinh bột, và
D. methylamine, hồ tinh bột, glucose và glycine
PHẦN II. Trắc nghiệm Đúng - Sai
Câu 1. Khi sử dụng chất xúc tác Ziegler-Nattan sẽ tổng hợp được các polymer có cấu trúc đều đặn (gọi là HDPE: các monomer sắp xếp theo kiểu đầu nối với đầu hoặc đầu nối với đuôi) và do đó polymer có nhiệt độ nóng chảy cao. Có hai mẫu polyethylene được tổng hợp bằng hai chất xúc tác khác nhau cho trong bảng sau
|
Tính chất |
Polyethylene A |
Polyethylene B |
|
KL mol (g/mol) |
200000 |
200000 |
|
KL riêng (g/cm3) |
0,92 |
0,96 |
|
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
108 |
133 |
|
Độ cứng (D) |
45 |
65 |
Cho các phát biểu sau:
a. Trong 2 mẫu polymer thì mẫu polyethylene B được tổng họp dưới tác dụng của các chất xúc tác Ziegler- Nattan.
b. Mẫu polythene A có độ phân nhánh ít hơn mẫu polythene
c. Độ polymer hóa của hai mẫu polyethylene A và B đều gần bằng
d. Số mắt xích trong 1 cm3mẫu B sẽ nhỏ hơn 2.1022 mắt xích.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:

Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo quá trình điều chế: PE, PVC, tơ
capron, cao su Buna- S (ví dụ: 1234, 4321, …. ).
C. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm đáp án nhiều lựa chọn
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Đáp án |
C |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
B |
A |
B |
Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án nằm trong FILE TẢI VỀ