CaSO4 có kết tủa không?
CaSO4 có kết tủa màu gì
CaSO4 có kết tủa không? được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn trả lời câu hỏi, CaSO4 có kết tủa không, CaSO4 là chất gì, có màu như thế nào, thì nội dung tài liệu dưới đây sẽ đưa ra các thông tin nội dung hữu ích gửi tới bạn đọc. Mời các bạn tham khảo.
1. CaSO4 là chất gì?
CaSO4 là công thức hóa học của một hợp chất có tên gọi là Calcium sulfate.
Đây là hợp chất màu trắng tồn tại ở 3 dạng chính đó là Calcium sulfate khan CaSO4
CaSO4 còn có các tên gọi khác như: Sunphat canxi, Calcium sulfate, thạch cao sống, ...
Thạch cao sống CaSO4 có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như xây dựng, y học hoặc thực phẩm
2. Tính chất của Calcium sulfate.
a) Tính chất vật lí Calcium sulfate.
Thạch cao sống CaSO4 là hóa chất mang màu trắng
Ít tan trong nước, khi trộn vào nước, các dạng Calcium sulfate tạo thành thể vữa lỏng dễ đông cứng.
b) Tính chất hóa học của CaSO4
- Calcium sulfate có thể tác dụng với base
Thí dụ:
CaSO4 + Ba(OH)2 ⟶ Ca(OH)2 + BaSO4 ↓
kết tủa trắng
- Calcium sulfate tác dụng được với các muối
Thí dụ:
BaCl2 + CaSO4 ⟶ CaCl2 + BaSO4 ↓
kết tủa trắng
Na2CO3 + CaSO4 ⟶ CaCO3 ↓+ Na2SO4
kết tủa trắng
Calcium sulfate có thể phản ứng với oxide với điều kiện ở 600 đến 800 độ C:
4CO + CaSO4
\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 4CO2 + CaS
Calcium sulfate có thể tác dụng với chất rắn carbon ở nhiệt độ 600 độ C:
4C + CaSO4
\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 4CO + CaS
3. Điều chế CaSO4
Phản ứng xử lý khí thải của Sulfur dioxide trong công nghiệp bằng đá vôi
CaCO3 + SO2 + 1/2H2O → CaSO4.2H2O + CO2
Phản ứng của các muối Calcium với H2SO4
CaCO3 + H2SO4 + H2O → CaSO4.2H2O + CO2.
4. Ứng dụng của Calcium sulfate
Calcium sulfate với việc nung nóng hỗn hợp thạch cao, than cốc và cao lanh sẽ tạo thành các chất như Sulfur dioxide và Dicalcium silicate
CaSO4 ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm.
Calcium sulfate được sử dụng rất nhiều làm vật liệu xây dựng như xi măng, gạch men, vữa trát tường, kỹ thuật nặn tượng
calcium sulfate được sử dụng để bó bột hoặc dùng làm khung xương.
5. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở
A. xương.
B. răng.
C. cơ.
D. móng.
Câu 2. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. vôi sống.
B. vôi tôi.
C. thạch cao sống.
D. đá vôi.
Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.
Câu 3. Hợp chất nào của calcium là thành phần hoá học chính của quặng apatite và phosphorite, được dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón superphosphate?
A. CaCO3.
B. Ca3(PO4)2.
C. Ca3P2.
D. Ca(OH)2.
Ca3(PO4)2 là thành phần hoá học chính của quặng apatite và phosphorite.
Câu 4. Khi đun nóng đến 160°C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là
A. CaSO4.0,5H2O.
B. Ca(H2PO4)2.
C. CaCO3.
D. Ca(OH)2.
Câu 5. Khi đun nóng đến 160 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là
A. CaSO4.0,5H2O.
B. Ca(H2PO4)2.
C. CaCO3.
D. Ca(OH)2.
Thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.0,5H2O.
---------------------------------