Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom
Chuyên đề Hóa học 12 Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12: Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom
Lý thuyết dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom
*PP: 1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mamin + maxit = mmuối
2) Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào phương trình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi ⇒ tính m
3) Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
⇒ mMuối = A + B
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin; metylamin; đimetylamin; đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng?
Giải
Tổng quát : RN + HCl → RNHCl
nHCl = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối khan = mAmin + 36,5nHCl = 35+ 36,5. 0,3 = 45,95 gam
Ví dụ 2: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Giải
Có:
nHCl = 0,3 mol
Tổng quát : RN + HCl → RNHCl
⇒ mmuối = mamin + mHCl = 0,1. 31+0,2. 45+ 0,3. 36,5=23,05g
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là:
Giải
⇒ nmuối = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 .129,5 = 12,95g
Bài tập vận dụng Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom
Câu 1: Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 7,65 gam.
B. 8,10 gam.
C. 8,55 gam.
D. 8,15 gam.
Ta có:
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
0,1 mol → 0,1 mol
⇒ mmuối = 8,15 g
→ Đáp án D
Câu 2: Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 9,65 gam.
B. 8,15 gam.
C. 9,55 gam.
D. 8,10 gam.
Ta có:
C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl
0,1 mol → 0,1 mol
⇒ mmuối = 9,55g
→ Đáp án C
Câu 3: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đặt CT của amin đơn chức là RNH2
RNH2 + HCl → RNH3Cl
⇒ mtăng = mHCl phản ứng = 7,3g ⇒ nHCl = namin = 0,2 mol

⇒ X là C3H7NH2 có 4 CTCT thỏa mãn:
CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3 ; CH3CH2NHCH3; CH3NH(CH3)C H3
→ Đáp án C
Câu 4:Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là
A. 0,93 gam
B. 2,79 gam
C. 1,86 gam
D. 3,72 gam
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 kết tủa + 3HBr.
⇒ n kết tủa = 0,03 mol.
⇒ nAnilin = n kết tủa = 0,03 mol.
⇒ m = 0,03.93 = 2,79g
→ Đáp án B
Câu 5: Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
A. 164,1ml.
B. 49,23ml.
C. 88,61 ml.
D. số khác.
Đáp án

→ Đáp án A
Câu 6: Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
A. 2,79 gam
B. 1,86 gam
C. 3,72 gam
D. 0,93 gam

→ Đáp án B
Câu 7: Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 9,0.
B. 18,0.
C. 4,5.
D. 13,5.
Muối gồm (C2H5NH3)2SO4 (a mol) và C2H5NH3HSO4 (a mol)
nH2SO4 = a + a = 0,2 ⇒ a = 0,1
nC2H5NH2 = 2a + a = 0,3 ⇒ m = 45.0,3 = 13,5g
→ Đáp án D
Câu 8: Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 74,25 gam.
B. 49,5 gam.
C. 45,9 gam.
D. 24,75 gam.

→ Đáp án B
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Phương pháp nhận biết Amin, Amino Axit
- Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit
- Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy
- Xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit
- So sánh tính bazơ của các Amin, Amino Axit
- Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch muối
- Dạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Dạng bài tập Amin tác dụng với dung dịch Axit và dung dịch Brom. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
- Dạng bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit
- Bài tập về muối của Amino Axit, Este của Amino Axit
- Bài tập thủy phân Peptit và Protein
- Dạng bài tập phản ứng của Amin với Axit Nitro HNO2
- Dạng bài tập phản ứng Ankyl hóa Amin
- Dạng bài tập Phản ứng thế nhân thơm của Anilin
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế Amin
- Dạng bài tập Amino Axit tác dụng với Bazơ
- Dạng bài tập Amino Axit tác dụng với Axit
- Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết ứng dụng và điều chế Amino Axit
- Dạng bài tập phản ứng Este hóa của Amino Axit
- Dạng bài tập phản ứng trùng ngưng của Amino Axit
- Dạng bài tập phản ứng màu biure của Peptit
- Các phản ứng thủy phân Peptit và Protein
- Các phản ứng màu đặc trưng của Protein
- 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)