Các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
Chuyên đề Hóa học 12 Các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ. Chắc chắn tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12: Các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
A. Phương pháp và ví dụ của các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
Lý thuyết và phương pháp giải của các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của cacbohidrat:
- Glucozo: Tính chất của ancol đa chức: tác dụng với Cu(OH)2, phản ứng tạo este. Tính chất của andehit đơn chức: oxi hóa glucozo bằng AgNO3 trong amoniac, oxi hóa bằng Cu(OH)2, khử bằng H2. Phản ứng lên men.
- Saccarozo: phản ứng của ancol đa chức với Cu(OH)2, phản ứng thủy phân.
- Tinh bột: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iot.
- Xenlulozo: phản ứng thủy phân, phản ứng est hóa vói axit nitric.
Ví dụ minh họa về tính chất của các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
Bài 1: Viết các phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi sau:
Saccarozo → caxi saccarat → saccarozo → glucozo → rượu etylic → axit axetic → natri axetat → metan → anđehit fomic.
Hướng dẫn:
C12H22O11 + Ca(OH)2 → C12H22O11.CaO.H2O
C12H22O11.CaO.H2O + CO2 → C12H22O11 + CaCO3 + H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Bài 2: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ tạo thành và chuyển hóa tinh bột sau đây:
Hướng dẫn:
Bài 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện quá trình chuyển đổi sau và ghi điều kiện phản ứng.
Hướng dẫn:
Bài 4: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau đây:
Xenlulozo → glucozo → rượu etylic → axit axetic → canxi axetat → axeton.
Hướng dẫn:
B. Bài tập trắc nghiệm của các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
Bài 1: Cho dãy phản ứng hoá học sau:
Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án: B
Phản ứng thủy phân tinh bột, thủy phân saccarozo được thực hiện trong môi trường axit.
Bài 2: Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
A. (2), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (2), (3), (4).
Đáp án: C
Tính bột có các tính chất:
+) Phản ứng với I2
+) Bị thủy phân trong môi trường axit
+) Có phản ứng este hóa
Bài 3: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
Đáp án: C
Saccarozo không có phản ứng tạo Cu2O
Bài 4: Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần luợt là
A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. glicozen, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH.
D. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
Đáp án: A
A1 là glucozo, A2 là rượu etylic, A3 là anđehit axetic và A4 là axit axetic
Bài 5: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)3/OH- thành Cu2O là.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án: C
Chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.
Bài 6: Cho sơ đồ:
Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
A. (3): Phản ứng lên men ancol.
B. (4): Phản ứng lên men giấm.
C. (2): Phản ứng thủy phân.
D. (1): Phản ứng cộng hợp.
Đáp án: D
Phản ứng (1) xảy ra ở các TB thực vật, là quá trình quang hợp
Bài 7: Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)4; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, to.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
Đáp án: A
Cả 6 chất đều có khả năng phản ứng với mantozo
Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol, tạo ete
Bài 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X → Y → Z. Các chất X, Y, Z là
A. Tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.
B. Tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.
C. Tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.
D. Tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.
Đáp án: B
CO2 quang hợp thành tinh bột, lên men ra glucozo, từ glucozo lên men ra rượu rồi tách nước tạo ra etilen
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Lý thuyết Glucozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết Saccarozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết Tinh bột: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết Xenlulozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
- Lý thuyết: Luyện tập cấu trúc và tính chất của một số Cacbohiđrat tiêu biểu
- Câu hỏi lý thuyết về tính chất của Cacbohidrat
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Các phản ứng hóa học của Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.