Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu ảnh hưởng của thời gian lưu giữ tới nồng độ FeSO4 trong dung dịch
Ôn tập THPT Quốc gia môn Hóa học
Chuẩn độ muối Mohr bằng KMnO₄ là một dạng bài tập chuẩn độ oxi hóa khử quan trọng trong chương trình Hóa học 12 và ôn thi THPT Quốc gia. Dạng bài này giúp học sinh nắm vững cách viết phương trình phản ứng, tính toán nồng độ, thể tích và nhận biết điểm tương đương thông qua sự thay đổi màu sắc. Việc hiểu rõ bản chất phản ứng giữa ion Fe2+ và KMnO4 trong môi trường acid là chìa khóa để giải nhanh và chính xác.
Câu hỏi trong đề thi môn Hóa học thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu ảnh hưởng của thời gian lưu giữ tới nồng độ FeSO4 trong dung dịch. Giả thuyết của nhóm học sinh là: "Khi để lâu, nồng độ FeSO4 trong dung dịch giảm". Nhóm học sinh chuẩn bị 250,0 mL dung dịch FeSO4 (nồng độ 0,1M) đựng trong bình kín (dán nhãn bình là Y) và tiến hành các thí nghiệm ở hai thời điểm khác nhau như sau:
Ngày thứ nhất:
Bước 1: Lấy 10,00 mL dung dịch trong bình Y cho vào bình tam giác rồi thêm tiếp 5 mL dung dịch H2SO4 2M.
Bước 2: Chuẩn độ dung dịch trong bình tam giác bằng dung dịch KMnO4 2,20.10-2 đến khi xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 20 giây) thì dừng. Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng.
Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm lần 2. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 10,7 mL. Nồng độ của Fe(II) xác định được là C1 M.
Ngày thứ tám
Xác định lại hàm lượng Fe(II) của dung dịch chứa trong bình Y theo các bước tương tự như ngày thứ nhất. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ 9,92 mL. Nồng độ của Fe(II) xác định được là C2 M.
Nồng độ dung dịch KMnO4 như nhau trong các thí nghiệm chuẩn độ. Sự thay đổi nồng độ của Fe(II) (q%) được tính theo công thức: q% (C1-C2)/C1
a) Khi chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được nhỏ trực tiếp vào bình tam giác từ dụng cụ kí hiệu là (B) được minh họa ở hình 1.
b) Giá trị của q 7,9. (Kết quả các phép tính trung gian không được làm tròn, chỉ kết quả cuối cùng được làm tròn đến hàng phần mười).
c) Giả trị của C2 là 0,109. (Kết quả các phép tính trung gian không được làm tròn, chỉ kết quả cuối cùng được làm tròn đến hàng phần mười).
d) Kết quả thu được từ các thí nghiệm phù hợp với giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh.
Hướng dẫn trả lời
Phương trình chuẩn độ:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Hoặc bảo toàn e ta có: nFeSO4 = 5nKMnO4 hay CFeSO4.VFeSO4 = 5CKMnO4.VKMnO4
Ngày thứ nhất:
Ngày thứ tám:
Sự thay đổi nồng độ của Fe(II) là
a) Sai vì phải cho vào buret (A) để xác định điểm tương đương và đo thể tích phản ứng được chính xác
b) Sai vì q = 7,3
c) Đúng
d) Đúng vì sau 8 ngày nồng độ giảm FeSO4 giảm 7,3%