Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime

Chuyên đề Hóa học 12 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2). Chắc chắn tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng:

Xenlulozơ -+H2O, H+→ A -men→ B -ZnO, MgO, 500oC D -to, p, xt→ E

Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:

A. Cao su Buna.

B. Buta -1,3- đien.

C. Axit axetic.

D. Polietilen.

(C6H10O5)n + nH2O -H2SO4, to→ nC6H12O6

C6H12O6 -enzim→ 2C2H5OH + 2CO2

2C2H5 -ZnO, MgO, 400o→ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

nCH2=CH-CH=CH2 -Na, to, p→ (CH2-CH=CH-CH2)n

→ Đáp án A

Câu 27: Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

A. C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH, CH2=CH–CH=CH2.

B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.

C. C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, HCOOH.

D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.

Xenlulozo -(1)→ C12H22O11 (glucozo) -(2)→ C2H5OH -(3)→ CH2=CH-CH=CH2 -(4)→ caosu buna

(1) (C6H10O5)n + nH2O -H2SO4, to→ nC6H12O6

(2) C6H12O6 -enzim, 30-35oC→ 2C2H5OH + CO2

(3) 2C2H5OH -to, xt→ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

(4) nCH2=CH-CH=CH2 -to, xt→ -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

→ Đáp án A

Câu 28: Khi giặt quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm thì nên làm theo cách nào dưới đây?

A. Giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao, nước lạnh

B. Giặt bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước lạnh.

C. Giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao, nước nóng.

D. Giặt bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước nóng.

Quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm là các tơ poliamit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm → Giặt bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước lạnh. → Đáp án đúng là đáp án B.

→ Đáp án B

Câu 29: Có các mệnh đề sau:

(1) Sự lưu hóa cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn liên kết đôi.

(2) Có thể thay thế S bằng C để tăng độ cứng của cao su lưu hóa.

(3) Trong sự lưu hóa cao su, lượng S dùng càng cao thì cao su càng kém đàn hồi và càng cứng.

Mệnh đề sai là

A. chỉ có 1.

C. chỉ có 3.

B. chỉ có 2.

D. 1 và 2.

Do có liên kết đôi trong phân tử polime, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H2, HCl, Cl2,... và đặc biệt có tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung mai hơn cao su không lưu hóa → Mệnh đề (2) là mệnh đề sai → Chọn đáp án B.

→ Đáp án B

Câu 30: Poli (vinyl ancol) (PVA) là polime được điều chế thông qua phản ứng trùng hợp của monome nào sau đây?

A. CH2=CH–COOCH3

B. CH2=CHCl

C. CH2=CH–COOC2H5

D. CH2=CH–OCOCH3

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án D

Câu 31: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

A. 5

B. 4

C. 6

D. 7

Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:poli(vinyl clorua), thủy tinh plexigas, teflon, tơ nitron, cao su buna(5)

→ Đáp án A

Câu 32: Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua)?

A. (1) → (4) → (5) → (6).

B. (1) → (3) → (2) → (5) → (6).

C. (1) → (2) → (4) → (5) → (6).

D. Cả A và B.

A sai vì từ (4) không ra được (5)

C sai vì từ (1) không ra được (2), (4) không ra được (5)

→ D sai.

Vậy đáp án đúng là B.

Phương trình hóa học:

C4H10 → CH4 + C3H6

2CH4 → C2H2 + 3H2 (1500oC)

C2H2 + HCl → CH2=CH−Cl (HgCl2, 150-220oC)

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án B

Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng:

CH≡CH -+HCN→ X;

X polime -trùng hợp→ Y;

X + CH2=CH−CH=CH2 -đồng trùng hợp→ polime Z

Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?

A. Tơ capron và cao su buna

B. Tơ nilon-6, 6 và cao su cloropren

C. Tơ olon và cao su buna – N

D. Tơ nitron và cao su buna – S.

CH≡CH -+HCN→ X (1);

X polime -trùng hợp→ Y (2);

X + CH2=CH−CH=CH2 -đồng trùng hợp→ polime Z (3).

(1) CH≡CH + HCN → CH2=CH-CN

(2) nCH2=CH-CN -to, xt→ -(CH2-CH(CN)-)n-

(3) nCH2=CH-CN + nCH2=CH-CH=CH2 -to, xt→ -(-CH2-CH(CN)-CH2-CH=CH-CH2-)n-

→ Y là olon, Z là caosu buna-N

→ Đáp án C

Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tơ visco là tơ tổng hợp.

B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).

D. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

Tơ visco là tơ bán tổng hợp → Đáp án A sai.

- Trùng hợp buta-1,3-ddien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N → Đáp án B sai

- Trùng hợp stiren thu được polistiren → Đáp án C sai

- Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic → Đáp án D đúng.

→ Đáp án D

Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

A sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

B sai, tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc tơ nhân tạo.

C đúng.

D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylendiamin và axit ađipic.

→ Đáp án C

Câu 36: Sơ đồ nào sau đây không thể thực hiện được trong thực tế?

A. Metan → axetilen → vinylaxetilen → buta-1,3-đien → cao su buna.

B. Metan → axetilen → etilen → ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna.

C. Metan → axetilen → vinyl clorua → vinyl ancol → poli(vinyl ancol).

D. Metan → axetilen → vinyl clorua → poli(vinyl clorua) → poli(vinyl ancol).

Sơ đồ nào sau đây không thể thực hiện trong thực tế:

CH4 → CH≡CH → CH2=CHCl → CH2=CHOH → -(-CH2-CH(OH)-)n-

→ Giai đoạn CH2=CHCl → CH2=CHOH không xảy ra vì CH2=CHOH là ancol không bền nên chuyển hóa thành CH3CHO.

→ Đáp án C

Câu 37: Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?

A. Polime là hợp chất có phân tử khối cao.

B. Polime là hợp chất có phân tử khối không xác định.

C. Polime là sản phẩm duy nhất của quá trình trùng hợp hoặc trùng ngưng.

D. Polime là hợp chất hóa học có phân tử khối cao gồm n mắt xích cơ bản tạo thành.

Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hóa khác nhau, vì vậy đôi khi người ta dùng khái niệm hệ số hóa trung bình; n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao.

→ Khẳng định đúng nhất là đáp án D.

→ Đáp án D

Câu 38: Chọn phát biểu sai:

A. Hệ số trùng hợp là số lượng đơn vị mắt xích cơ bản trong phân tử polime, khó có thể xác định một cách chính xác.

B. Do có phân tử khối lớn nên nhiều polime không tan hoặc khó tan trong dung môi thường.

C. Thủy tinh hữu cơ là polime có dạng mạch không phân nhánh.

D. Polime có dạng mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt kém nhất.

D sai, polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.

→ Đáp án D

Câu 39: Trùng hợp 5,6lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:

A. 4,3 gam.

B. 7,3 gam.

C. 5,3 gam.

D. 6,3 gam.

Số mol C2H4: 0,25 mol → khối lượng: 0,25.28 = 7,0g

H = 90% → khối lượng polime: 7,0.0,9 = 6,3(g)

→ Đáp án D

Câu 40: Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M ≈ 40.000) bằng

A. 400

B. 550

C. 740

D. 800

Cao su buna [CH2-CH=CH-CH2]n

n = 40000/54 ≈ 740

→ Đáp án C

Câu 41: Một phân tử polieilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietylen này là:

A. 20000

B. 2000

C. 1500

D. 15000

- Ta có: M(-CH2-CH2)n = 56000 ⇒ n = 56000/28 = 2000

→ Đáp án B

Câu 42: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

A. 1544

B. 1640

C. 1454

D. 1460

Cao su tự nhiên được cấu tạo từ các mắt xích là polime của isoprene (-C5H8-)

Suy ra số mắt xích bằng 105000 : 68 ≈ 15444

→ Đáp án A

Câu 43: Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là

A. 1,80 kg.

B. 3,60 kg.

C. 1,35 kg.

D. 2,40 kg.

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án A

Câu 44: Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

(C4H6)k + H2 → C4kH6k+2

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án B

Câu 45: Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.

→ 1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.

kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.

50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích

→ Đáp án D

Câu 46: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 113 và 152

B. 121 và 152

C. 121 và 114

D. 113 và 114.

Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n

M1mắt xích = 226

Số lượng mắt xích là: 27346 : 226 = 121

Tơ capron: [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là 113

Số lượng mắt xích là: 17176 : 113 = 152

→ Đáp án C

Câu 47: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55

B. 2,8

C. 2,52

D. 3,6

Bảo toàn C ⇒ phản ứng tỉ lệ 1:1

Khối lượng PE thu được là: 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn

→ Đáp án C

Câu 48: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là

A. 12000

B. 13000

C. 15000

D. 17000

Hệ số polime hóa là: 420000 : 28 = 15000

→ Đáp án C

Câu 49: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là

A. PE

B. PP

C. PVC

D. Teflon.

M = 336000 : 12 000 = 28 ⇒ PE

→ Đáp án A

Câu 50: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

A. 453

B. 382

C. 328

D. 479

Nếu MX = 100000 thì khối lượng alanin trong đó sẽ là: (100000.425) : 1250 = 34 000

⇒ Số mắt xích alanin: 34000 : 89 = 382

→ Đáp án B

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu Polime có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm