Lý thuyết Saccharose và Maltose
Bài tập lý thuyết Saccharose và Maltose
Lớp:
Lớp 12
Môn:
Hóa Học
Bộ sách:
Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CHỦ ĐỀ 2
CARBOHYDRATE
SACCHAROSE VÀ MALTOSE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Saccharose có công thức phân tử C
12
H
22
O
11
, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một
đơn vị β-fructose qua liên kết α -1,2-glycoside.
- Maltose có công thức phân tử C
12
H
22
O
11
, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α
-1,4-glycoside.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SACCHAROSE
1. Tính chất của polyalcohol
Phân tử saccharose có nhiều nhóm hydroxy kề nhau nên dung dịch chất này có thể hoà
tan Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu + 2H
2
O
2. Phản ứng thuỷ phân
Saccharose bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, tạo
thành glucose và fructose.
C
12
H
22
O
11
+H
2
O
/ enzyme H
C
6
H
12
O
6
(glucose) + C
6
H
12
O
6
(fructose)
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ỨNG DỤNG
1. Saccharose
- Saccharose là chát rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CHỦ ĐỀ 2
CARBOHYDRATE
- Saccharose được tổng hợp trong thực vật từ glucose và fructose. Saccharose có trong
nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
- Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm
như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas,…
Mía
2. Maltose
- Maltose là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Maltose có trong một số hạt nảy mầm. Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình
thuỷ phân tinh bột.
- Maltose được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số loại
bánh kẹo.
Mạch nha có hàm lượng maltose cao

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CHỦ ĐỀ 2
CARBOHYDRATE
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là
A. 6. B. 5. C. 12. D. 10.
Câu 2. Số nguyên tử oxygen trong phân tử saccharose là
A. 12. B. 11. C. 6. D. 5.
Câu 3. Đường mía là loại đường nào sau đây?
A. Maltose. B. Glucose. C. Fructose. D. Saccharose.
Câu 4. Chất thuộc loại disaccharide là
A. glucose. B. saccharose. C. cellulose. D. fructose.
Câu 5. Phân tử saccharose được tạo bởi
A. một gốc glucose và một gốc maltose. B. hai gốc fructose.
C. một gốc glucose và một gốc fructose. D. hai gốc glucose.
Câu 6. Phân tử maltose được tạo bởi
A. một gốc glucose và một gốc maltose. B. hai gốc fructose.
C. một gốc glucose và một gốc fructose. D. hai gốc glucose.
Câu 7. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm –OH hemiacetal hoặc nhóm –OH
hemiketal?
A. Maltose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Glucose.
Câu 8: Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương. B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa. D. Phản ứng ester hóa.
Câu 9: Khi thuỷ phân saccharose, sản phẩm thu được là
A. glucose và fructose. B. glucose. C. fructose. D. tinh bột.
Câu 10:
Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng
A. dung dịch H
2
SO
4
loãng. B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch AgNO
3
/NH
3.
D. Na kim loại.
Câu 11.
Khi nghiên cứu carbohydrate X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân;
X thuỷ phân trong nước được hai sản phẩm. Vậy X là
A. fructose. B. saccharose. C. cellulose. D. tinh bột.
Câu 12: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt,
hoà tan
Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glycoside, làm mất màu nước
bromine.
Chất X là
A. cellulose. B. maltose. C. glucose. D. Saccharose
Câu 13: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, đun nóng,
không xảy ra phản ứng tráng bạc?
A. Maltose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Glucose.
Câu 14:
Saccharose và glucose đều có phản ứng
A. cộng H
2
(Ni, t
o
). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)
2
. D. thủy phân.
Câu 15: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)
2
ở điều kiện
thường?
A. Ethylene glycol, glycerol và ethyl alcohol.
Saccharose và Maltose Hóa 12
Saccharose và maltose là hai disaccharide quan trọng thường gặp trong chương trình Hóa học 12. Việc nắm vững lý thuyết saccharose và maltose giúp học sinh dễ dàng phân biệt, ghi nhớ cấu tạo phân tử cũng như các tính chất hóa học đặc trưng. Cả hai chất đều tham gia nhiều phản ứng quan trọng như phản ứng với Cu(OH)2, tráng bạc và phản ứng thủy phân. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ kiến thức lý thuyết về saccharose và maltose một cách dễ hiểu, ngắn gọn và chính xác.