Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit
Chuyên đề Hóa học 12 Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hóa học 12: Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit
A. Phương pháp và ví dụ các dạng bài tập về Amin, Amino Axit
Lý thuyết và Phương pháp giải
Nắm vững các tính chất hóa học của amin và amino axit để giải các bài toán về phản ứng đốt cháy, bản chất của phản ứng trung hòa...
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 28,2 gam.
B. 26,4 gam.
C. 15 gam.
D. 20,2 gam.
Hướng dẫn:
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit sunfuric. Công thức của X là (CH3NH3)2SO4.
Phương trình phản ứng:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol). Khối lượng chất rắn là:
m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH5N và C2H7N.
B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N.
D. kết quả khác.
Hướng dẫn:
Sơ đồ phản ứng:
Vậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.
Bài 3: Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0.4.
Hướng dẫn:
Bản chất của phản ứng:
Đặt số mol của hỗn hợp hai amino axit là x thì số mol của nhóm –COOH trong đó cũng là x.
Theo (1), (2) và giả thiết ta có: 0,22 + x = 0,42 ⇒ x= 0,2.
B. Bài tập trắc nghiệm các dạng bài tập về Amin, Amino Axit
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 16,7 gam
B. 17,1 gam
C. 16,3 gam
D. 15,9 gam
Đáp án: C
X có dạng CnH2n+1N
nN = nX = 2 × \((n_{H_2O}-n_{CO_2})\) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.
mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam.
B. 6,2 gam.
C. 4,65 gam.
D. 1,55 gam.
Đáp án: B
\(m_{CH_3NH_2}\) = 0,2 × 31 = 6,2 gam
Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là:
A. 0,75.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,85.
Đáp án: D
Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.
Số mol OH- = số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.
Bản chất của phản ứng là:
Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy:
Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là :
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Đáp án: A
Đặt số mol của H2N – CH(CH3) – COOH là x và của HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH là y.
Phương trình phản ứng:
Theo (1), (2) và giả thiết ta có:
⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.
Bài 5: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. phenylalanin.
B. alanin.
C. valin.
D. glyxin.
Đáp án: D
Bản chất của phản ứng là:
–NH2 + H+ → NH2+ (1)
Theo giả thiết ta có:
Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.
Bài 6: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2.
B. C5H9O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C5H11O2N.
Đáp án: B
Đặt công thức của X là: (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam
Phương trình phản ứng:
Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy:
m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n
m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m
⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2
⇒ Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).
Bài 7: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam.
B. 20,18 gam.
C. 21,123 gam.
D. 15,925 gam.
Đáp án: A
Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Sơ đồ phản ứng:
X + HCl → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam
Bài 8: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ X (CxHyN) là 23,73%. Số đồng phân của X phản ứng với HCl tạo ra muối có công thức dạng RNH3Cl là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án: A
Từ giả thiết suy ra:
⇒ CT của hợp chất là C3H9N
Vì X phản ứng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên phải là amin bậc 1.
Có hai amin bậc 1 là: CH3–CH2–CH2–NH2 ; (CH3)2CH–NH2.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Lý thuyết Peptit và Protein: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Đồng phân, Danh pháp
- Lý thuyết: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein
- Dạng bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, Amino Axit
- Nhận biết Amin, Amino Axit
- Các phản ứng hóa học của Amin, Amino Axit
- Tính chất của Amin, Amino Axit
- Cách xác định công thức Amin, Amino Axit
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.