Danh pháp các hợp chất hữu cơ
Danh pháp các hợp chất hữu cơ
Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este... Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
I. Danh pháp là gì?
Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ được xác định bằng cách sử dụng các quy tắc và quy định về danh pháp và ký hiệu hóa học hữu cơ. Danh pháp này được sử dụng để đặt tên và định danh các hợp chất hữu cơ dựa trên cấu trúc phân tử của chúng. Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm được xác định các loại hợp chất như hiđrocacbon, ancol, andehit, axit. Số lượng các nhóm chức năng và vị trí của chúng trong cấu trúc phân tử và sự xếp chồng và tương tác giữa các nhóm chức năng. Các quy tắc danh pháp thường được sử dụng để đảm bảo tính chuẩn xác và nhất quán trong việc đặt tên các hợp chất hữu cơ trên toàn thế giới.
Khi học tên danh pháp các bạn có thể hình dung và xác định cấu trúc của một hợp chất mà không cần nhìn vào công thức hoá học. Giúp bạn có thể đọc và nghiên cứu các tài liệu khoa học, sách giáo trình và bài báo về hoá học hữu cơ. Bạn có thể hiểu rõ về nội dung và thông tin được truyền đạt, từ đó nâng cao khả năng tiếp thu kiến thức và ứng dụng vào thực tế.
Cách ghi nhớ các danh pháp hợp chất hữu cơ có thể kể tới như:
- Hiểu cấu trúc: tìm hiểu và hiểu cấu trúc của các nhóm chức năng và nhóm chức năng quan trọng như ancol este anđehit amin axit cacbon Silic hiểu cấu trúc và nhóm chức năng sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra và nhớ tên hợp chất
- Học và áp dụng các quy tắc ghi tên của Liên Hiệp hóa học quốc tế để đặt tên cho các hợp chất hữu cơ. Quy tắc này dựa trên cấu trúc hợp nhất và có thể gồm các yếu tố hậu tố và các quy tắc đặt tên riêng cho từng nhóm chức năng.
- Sử dụng kỹ thuật học tập như viết lại, ghi chú, lập danh sách, làm bài tập và ôn lại để tăng cường việc ghi nhớ các danh pháp hợp chất. Lặp lại và thực hành liên tục sẽ giúp củng cố kiến thức và tăng khả năng nhớ lâu dài.
- Kết hợp với ví dụ và ứng dụng thực tế: liên kết hợp chất với các ví dụ và ứng dụng thực tế trong đời sống hàng ngày hoặc trong lĩnh vực nghiên cứu hóa học. Khi bạn thấy các hợp chất này được sử dụng cụ thể bạn sẽ dễ dàng nhớ được tên của chúng
- Sử dụng các phương tiện học tập như flashcard, sơ đồ cấu trúc, bài tập, trò chơi hoặc ứng dụng di động liên quan để giúp ghi nhớ và ôn lại danh pháp hợp chất hữu cơ
- Tìm hiểu mối liên kết và sự tương quan giữa các danh pháp hợp chất: điều này có thể giúp bạn nhớ các quy tắc và mẫu chung trong việc đặt tên và cấu trúc hợp chất
- Áp dụng kiến thức của bạn bằng cách thực hành đặt tên và vẽ cấu trúc các hợp chất hữu cơ: thực hành sẽ giúp bạn làm quen với các quy tắc và khả năng ghi nhớ.
1. Tên thông thường
thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối "-"
b) Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
Thí dụ:
H3C – CH3: et+an (etan);
C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;
CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế
Thí dụ:
OHC-CHO: etanđial;
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính
SỐ ĐẾM | MẠCH CACBON CHÍNH | |
1 | Mono | Met |
2 | Đi | Et |
3 | Tri | Prop |
4 | Tetra | But |
5 | Penta | Pent |
6 | Hexa | Hex |
7 | Hepta | Hept |
8 | Octa | Oct |
9 | Nona | Non |
10 | Đeca | Đec |
Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
CH3-: metyl;
CH3-CH2-: etyl;
CH3-CH2-CH2-: propyl;
CH3-CH(CH3)-: isopropyl;
CH3[CH2]2CH2-: butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl
c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:
-CHO: fomyl;
-CH2-CHO: fomyl metyl;
CH3-CO-: axetyl;
C6H5CO-: benzoyl
II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANKAN: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
ANKAN: CnH2n+2 | GỐC ANKYL: -CnH2n+1 | ||
Công thức | Tên (Theo IUPAC) | Công thức | Tên |
CH4 | Metan | CH3- | Metyl |
CH3CH3 | Etan | CH3CH2- | Etyl |
CH3CH2CH3 | Propan | CH3CH2CH2- | Propyl |
CH3[CH2]2CH3 | Butan | CH3[CH2]2CH2- | Butyl |
CH3[CH2]3CH3 | Pentan | CH3[CH2]3CH2- | Pentyl |
CH3[CH2]4CH3 | Hexan | CH3[CH2]4CH2- | Hexyl |
CH3[CH2]5CH3 | Heptan | CH3[CH2]5CH2- | Heptyl |
CH3[CH2]6CH3 | Octan | CH3[CH2]6CH2- | Octyl |
CH3[CH2]7CH3 | Nonan | CH3[CH2]7CH2- | Nonyl |
CH3[CH2]8CH3 | Đecan | CH3[CH2]8CH2- | Đecyl |
b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.
2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
3. ANKEN: CnH2n (n≥2)
a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
CH2=CH2: etilen;
CH2=CH-CH3: propilen;
CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;
CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
b) Tên thay thế
Số chỉ vị trí - Tên nhánh + Tên mạch chính - số chỉ vị trí nối đôi - en
- Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
- Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;
CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d
Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
- H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl
1 6 7 8 9 17
Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
- CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl
≡C (6 x 3 = 18) < ≡ N (7x 3=21); =C ( 6 x 2 = 12) < =O (8 x 2 = 16)…
- C≡CH (6 x 3 = 18)< -C≡N (7 x 3 = 21) < -COR (8 x 2+ 6 = 22) < -COOH (8 x 2+ 8 = 24)
1 LK C=C có 2 đồng phân hình học
n LK C=C có 2n đồng phân hình học
Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía => đồng phân trans- (cis - thuyền trans - ghế)
4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Vị trí nhánh - Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
- Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
VD:
CH2=C=CH2: propađien (anlen);
CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);
CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);
CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)
a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)
VD:
CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;
CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen
b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.
VD: CH≡CH: etin;
CH≡C-CH3: propin;
CH≡C-CH2CH3: but-1-in;
CH3C≡CCH3: but-2-in
6. HIĐROCACBON THƠM
a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.
b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.
Metylbenzen | etylbenzen | 1,2-đimetylbenzen | 1,3-đimetylbenzen | 1,4-đimetylbenzen |
C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen)
C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)
C10H8: naphtalen | C10H12: tetralin | C10H18: đecalin |
7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
a) Tên thông thường:
VD: CHCl3: clorofom;
CHBr3: bromofom;
CHI3: iođofom
b) Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách)
VD: CH2Cl2: metilen clorua;
CH2=CH-F: vinyl florua;
C6H5-CH2-Br: benzyl bromua
c) Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:
Vị trí halogen - Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.
VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;
CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;
FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan;
(CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan
8. ANCOL
a) Tên thông thường (tên gốc-chức):
Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic
VD:
CH3OH: ancol metylic;
(CH3)2CHOH: ancol isopropylic;
CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;
C6H5CH2OH: ancol benzylic
b) Tên thay thế:
Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol
Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH.
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.
CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol;
CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;
(CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);
(CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)
HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol)
HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)
(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)
9. PHENOL
Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.
10. ANĐEHIT – XETON
*Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO) + al
Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó.
Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit)
Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit)
Cách 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”) + anđehit
Anđehit | Tên thay thế | Tên thông thường |
HCH=O | Metanal | Fomanđehit (anđehit fomic) |
CH3CH=O | Etanal | Axetanđehit (anđehit axetic) |
CH3CH2CH=O | Propanal | Propionanđehit (anđehit propionic) |
(CH3)2CHCH2CH=O | 3-metylbutanal | Isovaleranđehit (anđehit isovaleric) |
CH3CH=CHCH=O | But-2-en-1-al | Crotonanđehit (anđehit crotonic) |
C6H5CHO: benzanđehit; para -C6H4(CHO)2: benzene-1,3-đicacbanđehit
*Xeton: Tên thay thế:
Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO-)-vị trí nhóm >C=O-on
Mạch chính chứa nhóm >C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó.
Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’)
Ví dụ:
CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton);
CH3-CO-C2H5: butan-2-on (etyl metyl xeton);
CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton)
CH3-CO-C6H5: axetophenon
11. AXITCACBOXYLIC
a) Theo IUPAC: Tên của axit cacboxylic mạch hở chứa không quá 2 nhóm cacboxyl (-COOH) được cấu tạo bằng cách: Axit_Tên của hiđrocacbon tương ứng + oic
Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH.
b) Tên thông thường: có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ thống.
(xem bảng trong file tài liệu)
12. ESTE
Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’_Tên anion gốc axit (đuôi “at”) (RCOOR’)
HCOO-C2H5: etyl fomat;
CH3COO-CH=CH2: vinyl axetat;
C6H5COO-CH3: metyl benzoat;
CH3COO-CH2-C6H5: benzyl axetat
HCOOCH2CH2CH2CH3: butyl fomat
HCOOCH2CH(CH3)2: isobutyl fomat
HCOOCH(CH3)CH2CH3: sec-butyl fomat
HCOOC(CH3)3: tert-butyl fomat
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
CH3COOCH(CH3)2: isopropyl axetat
CH3CH2COOC2H5: etyl propionat
CH3CH2CH2COOCH3: metyl butyrat
(CH3)2CHCOOCH3: metyl isobutyrat
13. ETE
a) Tên gốc-chức: Tên gốc R, R’_ete.
VD: CH3-O-CH3: đimetyl ete; CH3-O-C2H5: etyl metyl ete
14. AMIN
Hợp chất | Tên gốc-chức (viết liền) Tên gốc hiđrocacbon+amin | Tên thay thế Tên HC-VTNC-amin |
CH3NH2 | Metylamin | Metanamin |
C2H5NH2 | Etylamin | Etanamin |
CH3CH2CH2NH2 | Propylamin | Propan-1-amin |
CH3CH(CH3)NH2 | Isopropylamin | Propan-2-amin |
H2N[CH2]6NH2 | Hexametylenđiamin | Hexan-1,6-điamin |
(CH3)2CHNH2 | Phenylamin | Benzenamin |
C6H5NH2 (Anilin) | Metylphenylamin | N-Metylbenzenamin |
C2H5NHCH3 | Etylmetylamin | N-Metyletan-1-amin |
III. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan
Câu 1. Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien
B. 3, 3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien-1-brom.
C. 2, 4, 4-trimetylhexa-2, 5-đien-6-brom.
D. 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien
Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien
Câu 2. Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là
A. 2, 2, 4- trimetylpent-3-en.
B. 2, 4-trimetylpent-2-en.
C. 2, 4, 4-trimetylpent-2-en.
D. 2, 4-trimetylpent-3-en.
Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là 2, 4, 4-trimetylpent-2-en.
Câu 3. Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là
A. 1, 3, 3-trimetylpent-4-en-1-ol.
B. 3, 3, 5-trimetylpent-1-en-5-ol.
C. 4, 4-đimetylhex-5-en-2-ol.
D. 3, 3-đimetylhex-1-en-5-ol.
Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol.
Câu 4. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. 1,1-đimetylbutan
B. 2-metylpentan
C. neopentan
D. isobutan
Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi 2-metylpentan
Câu 5. Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:
A. CH3-CH2-
B. CH3-CH2-CH2-
C. CH3-CH(CH3)-
D. CH3-CH(CH3)-CH2-
Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là CH3-CH(CH3)-
Câu 6. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2- metylpentan
C. ísopentan
D. 1,1- đimetylbutan
Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là 2- metylpentan
Câu 7. Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là:
A. 3,3,3-trimetylprop-1-in
B. tert-butyletin
C. 3,3-đimetylbut-1-in
D. 2,2-đimetylbut-3-in
Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là 3,3-đimetylbut-1-in
Câu 8. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
(CH3)2CHC6H5 có tên gọi là iso-propylbenzen.
Câu 9. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là benzyl và phenyl.
Câu 10. Cho ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2, 2, 4-trimetylpentan.
B. 2, 4-trimetylpetan.
C. 2, 4, 4-trimetylpentan.
D. 2-đimetyl-4-metylpentan
Ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là: 2, 2, 4-trimetylpentan.
Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
2 - clo - 3 - metylpentan “Đánh số gần halogen trước” => Cl ở số 2 ; Metyl ở số 3 ;
pentan => Mạch chính có 5C
=> Công thức cấu tạo: 1CH3 – 2CH(Cl) – 3CH(CH3) – 4CH2 – 5CH3
Câu 12. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1-clo-2-metylbutan.
B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan.
D. 1-clo-3-metylbutan.
Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: 2-clo-2-metylbutan.
Câu 13. CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
A. C(CH3)3
B. CH3CH2CH(CH3)CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan : CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
Câu 14. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D. 2,3-đimetylbutan.
Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: 2,3-đimetylbutan.
Câu 15. Tên của ankan nào sau đây không đúng?
A. 2-metyl butan
B. 3-metyl butan
C. 2,2-đimetyl butan
D. 2,3-đimetyl butan
Tên của ankan nào sau đây không đúng là 3-metyl butan
Câu 16. Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?
A. CH2 = C = CH-CH3
B. CH2 = CH-CH = CH2
C. CH2-CH-CH2 -CH = CH2
D. CH2 = CH - CH = CH - CH3
Câu 17. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: CH2=CHOCOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. vinyl axetat
C. vinyl fomat
D. anlyl fomat
Ta có gốc CH2=CH- gọi là vinyl, nhóm CH3COO- gọi là axetat
Tên gọi của X CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
Câu 18. Triolein có công thức là:
A. (C15H31COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
A. (C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin
B. (C17H33COO)3C3H5 triolein
C. (C17H31COO)3C3H5 trilinolein
D. (C17H35COO)3C3H5 tristearin
Câu 19. Chất CH3-CH(CH3)-CH=CH2 có tên gọi quốc tế là
A. 2- metylbut- 1- en.
B. 3- metylbut- 3- en.
C. 3- metylbut- 1- en.
D. 2- metylbut- 3- en.
hất CH3-CH(CH3)-CH=CH2 có tên gọi quốc tế là 3- metylbut- 1- en.
Câu 20. Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 2- metylpent-3- en.
C. 3- metylpent-2- en.
D. 2- etylbut-3-en.
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
3- metylpent-2- en.
Câu 21. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
Câu 22. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 23. Chất X có công thức cấu tạo:
CH2Cl-CH(CH3)-CH(CH3)-C≡C-CH3
Tên gọi của X là
A. 5-clo-1,3,4-trimetylpent-1-in
B. 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in
C. 1-clo-2,3-ddimetylhex-4-in
D. 6-clo-4,5-metylhex-2-in
Câu 24. Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en.
D. 2-etylbut-2-en.
Câu 25. Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.
D. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.
Câu 25. Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Este có khả năng tráng bạc este là este của axit fomic=> este có dạng : HCOOR
HCOOCH2-CH=CH2
HCOOCH=CH-CH3 (có đồng phân cis - trans)
HCOOC(CH3)=CH2
Câu 26. Số đồng phân đơn chức của chất có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6
k = 4 . 2 + 2 -8 =1
=> Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi
Đây là hợp chất đơn chức
=> Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic.
Các đồng phân đơn chức là:
- H – COO –CH2– CH2–CH3
- H – COO – CH (CH3) – CH3
- CH3 – COO – CH2– CH3
- CH3– CH2 – COO – CH3
- CH3 – CH2 – CH2 – COOH
- CH3 – CH(CH3) – COOH