Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Danh pháp các hợp chất hữu cơ

Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

I. Danh pháp chung

1. Tên thông thường

Thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.

2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a) Tên gốc – chức

Tên phần gốc gốc _ Tên phần định chức

Ví dụ:

C2H5Cl Ethyl chloride

C2H5OCH3 Ethyl methyl ether

Lưu ý: Các gốc có vần iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-”

b) Tên thay thế

Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, chia thành ba phần:

Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch carbon chính + Tên phần định chức

Ví dụ:

CH3-CH3 ethane

C2H5-Cl chloroethane

CH3-CH(OH)-CH=CH2 but-3-en-2-ol

Thứ tự ưu tiên trong mạch:

COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế

Ví dụ:

OHC-CHO ethanedial

HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO 3-vinylhept-2-en-6-ynal

OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO 3-vinyloct-2-en-6-ynedial

3. Số lượng và tên mạch carbon chính

Bảng thống kê số lượng và tên mạch carbon chính từ 1 đến 10:

Số lượng

Mạch chính carbon

1

Mono

Meth

2

Di

Eth

3

Tri

Prop

4

Tetra

But

5

Penta

Pent

6

Hexa

Hex

7

Hepta

Hept

8

Octa

Oct

9

Nona

Non

10

Deca

Dec

Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng

Bảng liệt kê số lượng từ 1 đến 100:

1

Mono

19

Nonadeca

2

Di (bis)

20

Icosa

3

Tri (tris)

21

Henicosa

4

Tetra (tetrakis)

22

Docosa

5

Penta (pentakis)

23

Tricosa

6

Hexa (hexakis)

30

Triaconta

7

Hepta (heptakis)

31

Hentriaconta

8

Octa (octakis)

35

Pentatriaconta

9

Nona (nonakis)

40

Tetraconta

10

Deca (decakis)

48

Octatetraconta

11

Undeca

50

Pentaconta

12

Dodeca

52

Dopentaconta

13

Trideca

60

Hexaconta

14

Tetradeca

70

Heptaconta

15

Pentadeca

80

Octaconta

16

Hexadeca

90

Nonaconta

17

Heptadeca

100

Hecta

18

Octadeca

4. Tên một số gốc (nhóm) thường gặp

a) Gốc (nhóm) no alkyl

Từ alkane bớt đi 1 H được nhóm alkyl

CH3-: methyl

CH3-CH2-: ethyl

CH3-CH2-CH2-: propyl

CH3-CH(CH3)-: isopropyl

CH3CH2CH2CH2-: butyl

CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl

CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl

(CH3)3C-: tert-butyl

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-: amyl

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl

CH3-CH2-C(CH3)2-: tert-pentyl

(CH3)3C-CH2-: neopentyl

b) Gốc (nhóm) không no

CH2=CH-: vinyl

CH2=CH-CH2-: allyl

c) Gốc (nhóm) thơm

C6H5-: phenyl

C6H5-CH2-: benzyl

Nhóm đặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix)

Nhóm

Tiền tố

Nhóm

Tiền tố

F

Fluoro-

NO

Nitroso-

Cl

Chloro-

NO2

Nitro-

Br

Bromo-

OR

R-oxy-

I

Iodo-

 

 

Nhóm đặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) và hậu tố (Suffix)

Loại hợp chất

Nhóm

Hậu tố

Tiền tố

Alcohols

-OH

-ol

hydroxy-

Ketones

-(C)=O

|

-one

oxo-

Aldehydes

-(C)H=O

-CH=O

-al

-carbaldehyde

oxo-

formyl-

Carboxylic acids

-(C)OOH

-COOH

-oic acid

-carboxylic acid

carboxy-

Esters

-(C)OOR

-COOR

R … -oate

R … -carboxylate

(R-oxy)-oxo-

R-oxycarbonyl-

(C) nghĩa là nguyên tử carbon này được tính trong mạch carbon chính

II. DANH PHÁP CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. ALKANE

- Alkane (hay parafin) là những hydrocarbon no không có mạch vòng.

- Công thức chung: CnH2n+2 (n 1)

- Cách gọi tên:

+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số mạch chính: từ phía phân nhánh sớm hơn.

+ Gọi tên:

Phần nhánh

Phần mạch chính

Vị trí nhánh – tên nhánh

Tên mạch chính + ane

- Lưu ý:

+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái

+ Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

VD:

+ Chọn mạch chính:

Mạch (a): 5C, 2 nhánh Đúng

Mạch (b): 5C, 1 nhánh Sai

+ Đánh số mạch chính: Số 1 từ phía bên phải vì phân nhánh sớm hơn bên trái

+ Gọi tên nhánh: theo thứ tự chữ cái (nhánh Ethyl trước nhánh Methyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi ane 3-ethyl-2-methylpentane

2. ALKENE

- Alkene là hydrocarbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C.

- Công thức phân tử chung: CnH2n (n≥2).

a) Tên thông thường

Tên thường của alkene đơn giản lấy từ tên của alkane tương ứng nhưng đổi đuôi ane thành đuôi ylene.

VD:

CH2=CH2 ethylene

CH2=CH-CH3 propylene

CH2=CH-CH2-CH3 α-butylene

CH3-CH=CH-CH3 β-butylene

CH2=C(CH3)-CH3 isobutylene

b) Tên thay thế

- Cách gọi tên:

+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa liên kết đôi và có nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết đôi hơn.

+ Gọi tên:

Phần nhánh

Phần mạch chính

Vị trí nhánh – tên nhánh

Tên mạch chính – vị trí liên kết đôi – ene

- Lưu ý:

+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

+ Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí liên kết đôi.

VD:

CH2=CHCH2CH2CH3 pent-1-ene

CH3CH=CHCH2CH3 pent-2-ene

CH2=C(CH3)-CH2CH3 2-methylbut-1-ene

CH3C(CH3)=CHCH3 2-methylbut-2-ene

- Đồng phân hình học của alkene: để có đồng phân hình học thì R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4.

+ Mạch chính ở cùng một phía của liên kết đôi: đồng phân cis

+ Mạch chính ở về hai phía của liên kết đôi: đồng phân trans

(Cis – Cùng; Trans – Trái)

VD: But-2-ene

                                 

Cis-but-2-ene                                          Trans-but-2-ene

3. ALKADIENE

- Alkadiene là hydrocarbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.

- Công thức phân tử chung: CnH2n-2 (n 3).

a) Tên thông thường

VD:

CH2=C=CH2 allene

CH2=CH-CH=CH2 butadiene

CH2-C(CH3)=CH=CH2 isoprene

b) Tên thay thế

- Cách gọi tên:

+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa hai liên kết đôi và có nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết đôi hơn.

+ Gọi tên:

Phần nhánh

Phần mạch chính

Vị trí nhánh – tên nhánh

Tên mạch chính + a – vị trí các liên kết đôi – diene

- Lưu ý:

+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

+ Khi mạch chính chỉ có 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí các liên kết đôi.

VD:

CH2=C=CH2 propadiene

CH2=CH-CH=CH2 buta-1,3-diene

CH2-C(CH3)=CH=CH2 2-methylbuta-1,3-diene

CH2=CH-CH2-CH=CH2 penta-1,4-diene

4. ALKYNE

- Alkyne là hydrocarbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C.

- Công thức phân tử chung: CnH2n-2 (n 2).

a) Tên thông thường

R-C≡C-R’

Tên R, R’ + acetylene (viết liền)

VD:

CH≡CH acetylene

CH3-C≡C-C2H5 ethylmethylacetylene

CH≡C-CH=CH2 vinylacetylene

b) Tên thay thế

  • Quy tắc gọi tên alkyne tương tự như gọi tên alkene, nhưng dùng đuôi yne để chỉ liên kết ba.
  • Cách gọi tên:

+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa liên kết ba và có nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết ba hơn.

+ Gọi tên:

Phần nhánh

Phần mạch chính

Vị trí nhánh – tên nhánh

Tên mạch chính – vị trí liên kết ba – yne

Lưu ý:

+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

+ Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí liên kết ba.

VD:

CH≡CH ethyne

CH≡C-CH3 propyne

CH≡C-CH2CH3 but-1-yne

CH3-C≡C-CH3 but-2-yne

Trong một chất vừa có liên kết đôi và liên kết ba, vần -ene được gọi trước -yne, nhưng lược bỏ 'e'.

VD:

CHC-CH=CH-CH3 pent-3-en-l-yne
CHC-CH=CH2 but-l-en-3-yne

-------------------------------------------------------------

Để có thể xem hết nội dung tài liệu mời các bạn ấn FILE TẢI VỀ bên dưới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
191
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Hóa 12 - Giải Hoá 12

Xem thêm