Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

BaCl2 có kết tủa không? BaCl2 là chất gì

BaCl2 có kết tủa không? BaCl2 là chất gì? Được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh tìm hiểu về muối BaCl2 có tên gọi là Barium chloride là một muối tan. Liệu BaCl2 có những phản ứng hóa học gì, Barium chloride có kết tủa không.

1. BaCl2 là chất gì? 

  • Barium chloride là hợp chất vô cơ có công thức BaClcó màu trắng, đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.
  • Có độc tính.
  • Giống như hầu hết các muối Barium khác, BaCl2 tan tốt trong nước
  • BaCl2 cũng hút ẩm, được sử dụng hạn chế trong phòng thí nghiệm và công nghiệp

2. BaCl2 có kết tủa không?

Xuất hiện kết tủa trắng khi cho vào dung dịch vài giọt H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Hay khi cho BaCl2 phản ứng với dung dịch MgSO4 cũng tạo kết tủa trắng

BaCl2 + MgSO4 → MnCl2 + BaSO4

=> Muối BaSO4 sinh ra kết tủa trắng, không tan trong acid.

3. Tính chất hóa học của BaCl2 

BaCl2 là muối nên mang tính chất hóa học một muối.

a) BaCl2 +  Muối → 2 muối mới

BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + AgCl ↓

kết tủa trắng

b) BaCl2 + Acid → Muối mới + Acid mới

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

kết tủa trắng

4. Điều chế muối Barium chloride

CaCl2 + BaS  → BaCl2 + CaS

CaCl2 + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + CaCO3 + H2O + CO2

Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O

5. Ứng dụng của Barium chloride (BaCl2)

BaCl2 được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ion sulfate

Thường được sử dụng trong tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clorua caustic hay trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, cũng như trong sản xuất bột màu và các loại muối bari khác.

Nguyên liệu tạo màu xanh lá cây sáng cho pháo hoa. Tuy nhiên, BaCl2 hạn chế được ứng dụng do độc tính của mình.

Nguyên liệu trong sản xuất thuốc trừ sâu và thuốc diệt chuột

Xử lý nước giúp loại bỏ CaSO4 trong nước nồi hơi

6. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Dùng hóa chất nào để nhận biết HCl và H2SO4

A. NaOH

B. BaCl2

C. Fe

D. CaO

Xem đáp án
Đáp án B

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 acid HCl và H2SO4: BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng BaCl2 tác dụng H2SO4 Xuất hiện kết tủa màu trắng của BaSO4

Câu 2. Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong một dung dịch?

A. NaCl và CuSO4

B. Na2CO3 và BaCl2

C. NaNO3 và MgCl2

D. MgCl2 và BaCl2

Xem đáp án
Đáp án B

Cặp chất A không phản ứng với nhau nên có thể cùng tồn tại trong một dung dịch

Cặp chất B phản ứng với nhau tạo BaCO3 và NaCl nên không tồn tại trong 1 dung dịch được

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3(↓)

Cặp chất C không phản ứng với nhau nên có thể cùng tồn tại trong một dung dịch

Cặp chất D không phản ứng với nhau nên có thể cùng tồn tại trong một dung dịch

Câu 3. Cho từ từ 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 594,96 mL

B. 297,48 mL

C. 713,952 mL

D. 237,984 mL

Xem đáp án
Đáp án B

Vì cho từ từ muối vào acid lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

Từ phương trình ta có: nHCl = 2.nCO3 + nHCO3 = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol

=> nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,29748 lít = 297,48 ml

Câu 4. Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:

K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)2, FeCl3

A. AgNO3

B. BaCl2

C. HCl

D. NaOH

Xem đáp án
Đáp án D

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dung dịch NaOH vào 5 mẫu thử.

Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là (NH4)2SO4

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là MgSO4:

MgSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Mg(OH)2

Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là Al2(SO4)3

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là FeCl3:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K2CO3.

Câu 5. Cho các dung dịch không màu của mỗi chất sau đây chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt: Na2CO3, MgSO4, KNO3, NaOH, HCl. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các hóa chất trên?

A. dung dịch H2SO4, quỳ tím.

B. dung dịch HCl, quỳ tím.

C. dung dịch NaOH, phenolphtalein.

D. nước vôi trong, quỳ tím.

Xem đáp án
Đáp án A

Đánh số thứ tự cho từng dung dịch, trích mẫu thử sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch H2SO4:

+ Mẫu thử xuất hiện bọt khí là Na2CO3:

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

+ Mẫu thử không có hiện tượng là MgSO4, KNO3, NaOH, HCl.

- Cho lần lượt từng mẫu thử không hiện tượng ở trên tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2:

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4:

MgSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓+ Mg(NO3)2

+ Mẫu thử không có hiện tượng là KNO3, NaOH, HCl.

- Nhúng quỳ tím vào nhóm mẫu thử không hiện tượng (KNO3, NaOH, HCl):

+ Mẫu thử không hiện tượng là KNO3.

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl.

............................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm