Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Na2SO4 có kết tủa không?

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Na2SO4 có kết tủa không? nội dung tài liệu được VnDoc biên soạn ngoài việc giúp các bạn học sinh giải đáp thắc mắc liệu Na2SO4 có kết tủa không tài liệu còn hướng đến chi tiết tìm hiểu về muối Sodium Sulphate, về tính chất của Na2SO4, công thức cấu tạo Na2SO4 như thế nào? 

1. Na2SO4 là chất gì?

Sodium Sulphate là một hợp chất muối trung hòa của natri được tạo thành bởi Sulfuric acid.

Công thức hóa học của Sodium Sulphate Na2SO4.

Sodium Sulphate tồn tại ở dạng khan được đặc trưng bởi tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại dưới dạng ngậm nước là Na2SO4.10H2O

Công thức cấu tạo của Na2SO4

Công thức cấu tạo Na2SO4

2. Tính chất của Na2SO4

Na2SO4 có màu trắng, không mùi và có vị đắng

Sodium sulphate có thể phản ứng với sulfuric acid tạo muối Sodium Bisulfate:

Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2NaHSO4

Na2SO4 có tính chất trao đổi ion

Cách tạo ra các sulfate không tan khi xử lý các dung dịch này với muối Ba2+ hay Pb2+:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 (Kết tủa)

3. Na2SO4 có kết tủa không?

Không phải chất kết tủa 

Phản ứng Na2SO4 với các muối BaCl2, Ba(NO3)2, hay base Ba(OH)2 sẽ tạo ra kết tủa trắng của BaSO4

Na2SO4 + Ba(NO3)2 → NaNO3 + BaSO4 ↓ trắng

4. Điều chế muối Sodium sulphate

  • Na2SO4 được phòng thí nghiệm điều chế

Na2SO4 được tổng hợp từ phản ứng giữa sodium bicarbonate và magnesium sulfate.

2NaHCO3 + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2 + 2CO2

  • Điều chế trong công nghiệp như sau

2NaCl + H2SO4 → 2HCl + Na2SO4

Na2SO4 tồn tại ở dạng được 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

5. Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

1

Al(OH)3

Keo trắng

15

CaCO3

Trắng

2

FeS

Màu đen

16

AgCl

Trắng

3

Fe(OH)2

Trắng xanh

17

AgBr

Vàng nhạt

4

Fe(OH)3

Màu đỏ

18

AgI

Màu vàng cam hay vàng đậm

5

FeCl2

Dung dịch màu lục nhạt

19

Ag3PO4

Màu vàng

6

FeCl3

Dung dịch màu vàng nâu

20

Ag2SO4

Trắng

7

Cu

Màu đỏ

21

MgCO3

Kết tủa trắng

8

Cu(NO3)2

Dung dịch xanh lam

22

CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS

Màu đen

9

CuCl2

Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây

23

BaSO4

Trắng

10

Fe3O4 (rắn)

Màu nâu đen

24

BaCO3

Trắng

11

CuSO4

Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam

25

Mg(OH)2

Trắng

12

Cu2O

Có màu đỏ gạch

26

PbI2

Vàng tươi

13

Cu(OH)2

Màu xanh lơ (xanh da trời)

27

C6H2Br3OH

Trắng ngà

14

CuO

Màu đen

28

Zn(OH)2

Keo trắng

5. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Pb(NO3)2

C. dung dịch Na2SO4

D. dung dịch NaCl

Xem đáp án
Đáp án B

Thuốc thử dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 là dung dịch Pb(NO3)2 vì CO2 không tạo kết tủa với Pb(NO3)2

Câu 2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Xem đáp án
Đáp án B

Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là: 

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

Vì FeS tan trong acid

Câu 3. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước bromine

B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4

C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước bromine

Xem đáp án
Đáp án A

A. O2, nước bromine, dung dịch KMnO4.

Đúng vì SO2 là chất khử ( có số OXH tăng từ +4 lên +6)

B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

Sai.Vì NaOH không thể tính tính oxh hoặc khử khi tác dụng với SO2

C. Dung dịch Ba(OH)2, H2S, nước bromine.

Sai. Vì có Ba(OH)2

D. H2S, O2, nước brom.

Câu 4. Cho các nhận định sau:

(a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

(b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.

(d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

(e) Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra các chất.

Số nhận định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án C

(a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.

(d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Câu 5. Dãy chất nào sau đây gồm toàn muối không tan trong nước

A. Na2SO3, Al2(SO4)3, KHSO4, Na2S

B. KCl, Ba(NO3)2, CuCl2, Ca(HCO3)2

C. ZnCl2, Mg(NO3)2, KCl, K2S

D. BaSO4, AgCl, CaCO3, Ca3(PO4)2

Xem đáp án
Đáp án D

BaSO4, AgCl, CaCO3, Ca3(PO4)2 đều là các kết tủa không tan được trong nước.

......................................

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Giải Hoá 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm