Đồng phân của C5H12
Đồng phân C5H12
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn xác định đúng số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C5H12.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án A
Các đồng phân ankan có công thức phân tử là C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân.
Cách viết đồng phân của Ankan
Khái niệm: Alkane là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử alkane chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1).
Alkane chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
Các alkane có số nguyên tử C từ C1 → C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch C
Các bước để viết đồng phân của alkane
Bước 1: Viết đồng phân mạch carbon không nhánh
Bước 2: Viết đồng phân mạch carbon phân nhánh
Cắt 1 carbon trên mạch chính làm mạch nhánh. Đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trên mạch chính, (không đặt nhánh vào vị trí C đầu mạch, vì nó sẽ thành mạch thẳng)
Khi cắt 1 cacbon không còn đồng phân thì cắt đến 2 carbon, 2 carbon có thể cùng liên kết 1 C hoặc 2 C trên cùng mạch chính
Lần lượt cắt tiếp carbon khác cho đến khi không cắt được thì dừng lại.
Đảm bảo quy tắc hóa trị liên kết
Công thức tính nhanh đồng phân alkane
2n - 4 + 1 (3 < n < 7)
Ví dụ:
Tính số đồng phần của alkane C4H10
Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 2 đồng phân
Ví dụ:
C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexane C6H14 có 5 đồng phân mạch carbon:
Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexane
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-methylpentane
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-methylpentane
(CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - dimethylbutane
(CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- dimethybutane
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2-CH-CH(CH3)2
(CH3)3-C-CH2-CH3
Câu 2. Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.4
B. 5
C. 6
D. 3
Δ= (2.4 + 2−10)/2 = 0
⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Câu 3. Công thức đơn giản nhất của Hydrocarbon R là CnH2n+1. R thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. alkane.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. alkane hoặc cycloalkane.
D. cycloalkane.
Công thức phân tử của M là (CnH2n+1)m => CnmH2nm+m
=> Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2
Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của alkane
Câu 4. Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể có là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 5. Alkane có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức
B. Đồng phân cấu tạo
C. Đồng phân vị trí nhóm chức.
D. Có cả 3 loại đồng phân trên.
Alkane có từ 4C trở đi ứng với mỗi công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch carbon không phân nhánh và mạch carbon phân nhánh của các đồng phân mạch carbon.
Câu 6. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H14
C. CH4, C2H6, C4H14, C5H12
D. C2H6, C3H8, C5H14, C6H12
Đồng đẳng của mêtan là các alkane như CH4, C2H6, C4H10, C5H12
Câu 7. Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch carbon?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexane
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-methylpentane
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-methylpentane
(CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - dimethylbutane
(CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- dimethybutane
Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.
Câu 8. Alkane có những loại đồng phân nào
A. Đồng phân vị trí nhóm chức.
B. Đồng phân nhóm chức
C. Có cả 3 loại đồng phân trên.
D. Đồng phân cấu tạo
Câu 9. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
Hexane C6H14 có 5 đồng phân mạch carbon:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
(CH3)2-CH-CH(CH3)2
(CH3)3-C-CH2-CH3
Câu 10. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H14
C. CH4, C2H6, C4H14, C5H12
D. C2H6, C3H8, C5H12, C6H14
Câu 11. Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Các chất có đồng phân hình học là:
1. CH2=CHCH=CHCH2CH3;
2. CH3CH2CH=CHCH2CH3;
3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;
4. CH3CH=CHCH3.
Câu 12. Cho công thức phân tử của Alkene là C4H8. Hỏi có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
HCl là tác nhân bất đối xứng, để alkene C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng
=> Công thức cấu tạo đó là:
CH3-CH=CH-CH3
Tuy nhiên công thức này có đồng phân hình học nên tính là 2 anken
Câu 13. Trong số các alkane đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Đồng phân mạch thẳng.
B. Đồng phân isoalkane.
C. Đồng phân tert-alkane.
D. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
Đồng phân có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là đồng phân có cấu trúc phân tử gọn nhất
=> đồng phân mạch thẳng có cấu trúc phân tử gọn nhất.
Câu 14. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon R là CnH2n+2. R thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. alkane.
B. alkene
C. alkyne.
D. cycloalkane.
Hydrocarbon bất kì đều có số H chẵn
Công thức phân tử của alkane có thể là: C2nH4n+2 ; C4nH8n+4; …
Đều có chung dạng CmH2m+2 (với m = 2n; 4n; …)
=> R là alkane
Câu 15. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H10 là:
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH2 = CH – CH(CH3)2;
CH2 = C (CH3) – CH2 – CH3;
CH3 – CH = C(CH3)2.
Câu 16. Ethylene có lẫn tạp chất là SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách:
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch bromine dư
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư
C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch bromine dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch NaOH dư có SO2 và CO2 bị hấp thụ
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Còn lại hơi nước sẽ bị hấp thụ bở dung dịch H2SO4 đặc (H2SO4 đặc có khả năng hút nước)
---------------------------------------------