Ethylene glycol là gì? Tính chất của Ethylene glycol?
Tính chất Ethylene glycol
- I. Công thức của etylen glicol
- II. Tính chất vật lí Ethylene glycol
- III. Tính chất hóa học Ethylene glycol
- IV. Điều chế Ethylene glycol
- V. Bài tập vận dụng liên quan
Ethylene glycol là gì? Tính chất của Ethylene glycol? được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc tài liệu về Ethylene glycol, nội dung đưa ra khái niệm, tính chất của Ethylene glycol cũng như phương pháp điều chế Ethylene glycol. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bên dưới.
I. Công thức của ethylen glycol
Chất này có công thức tổng quát là (CH2OH)2 hay C2H4O2.
Công thức cấu tạo: HO-CH2-CH2-OH.
Etylen glicol là một hợp chất hữu cơ được biết đến với tên gọi theo danh pháp IUPAC: ethane-1,2-diol.
II. Tính chất vật lí Ethylene glycol
Ethylene glycol là hợp chất lỏng không màu, không mùi, nhưng thực tế Ethylene glycol lại có những vị ngọt và cực kỳ háo nước, vì đặc tính đó là chất này dễ hòa tan vào rượu hay aceton …
Là một hợp chất dễ dàng được kết tinh, và khi đó, bạn có thể dễ dàng thấy Ethylene glycol là một dung dịch có độ nhớt cao, và khi đó chất lỏng này có thể đông thành và trạng thái trở lên rắn, nhìn giống như thuỷ tinh.
III. Tính chất hóa học Ethylene glycol
1. Phản ứng với kim loại
C2H4O2 + 2Na → C2H2O2Na2 + H2
2. Phản ứng với Copper (II) oxide
Cu(OH)2 + 2C2H4O2 → Cu(C2H3O2)2 + 2H2O
Phản ứng này dùng để nhận biết Ethylene glycol và các poliancol (các chất nhiều hơn một nhóm -OH) mà các nhóm -OH đính vào các nguyên tử C kế bên nhau như chất chúng ta đang phân tích trong bài này.
3. Phản ứng ester hóa
C2H4(OH)2 + 2HCOOH → 2H2O + C2H4(OOCH)2
4. Phản ứng tách nước
Phản ứng này tuân thủ theo quy tắc Zai-xép: Nhóm –OH ưu tiên tách cùng với H ở bậc carbon cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn.
5. Phản ứng oxi hóa
HO-CH2-CH2-OH + O2
IV. Điều chế Ethylene glycol
1. Thủy phân Ethylen oxit.
C2H4O + H2O → HO-CH2-CH2-OH
2. Oxi hóa trực tiếp ethylene
xt PdCl2 hay LiCl và NaNO3.
3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3CH2OHCH2OH
V. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Ethylene glycol có công thức hóa học nào sau đây:
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C2H4OH
D. CH3OH
Câu 2. Poly (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng của axit terephtalic với chất nào sau đây?
A. Ethylene glycol.
B. Ethylene.
C. Ethylic Alcohol.
D. Glycerol.
Câu 3. Ethylene glycol tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức màu gì
A. màu trắng
B. màu xanh thẫm
C. màu xanh lá
D. màu đỏ
Câu 4. Ethylene glycol tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức màu xanh thẫm. Các loại liên kết hóa học có trong phức đó là:
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion
C. liên kết cho nhận
D. Cả A và C
Câu 5. Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu xanh lam.
B. màu nâu đỏ.
C. màu vàng.
D. màu tím.
Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là màu tím.
Câu 6. Cho các chất lỏng sau: formic acid, Ethylene glycol, methyl acetate. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước và quì tím
B. Nước bromine
C. Cu(OH)2/OH-
D. Cả A và C
methyl acetate là ester nên không tan trong nước.
acetic acid làm quì tím hóa đỏ.
=> A đúng
Formic acid và ethylene glycol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cho màu xanh tuy nhiên đun nóng lên thì formic acid sẽ tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 => C đúng
Câu 7. Cho các chất lỏng sau: acetic acid, glycerol, methyl formate. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước và quì tím
B. Nước và dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brom
este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.
Câu 8. Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?
A. HCHO
B. HCOOCH3
C. HCOOC2H5
D. C3H5(OH)3
C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
Câu 9. Cho các nhận định sau:
(1) Dùng dung dịch Br2, có thể nhận biết được các dung dịch anilin, phenol và glucose.
(2) Các Amino Acid có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amine đều có tính base nên dung dịch của chúng làm quỳ tím hóa xanh
(4) Phân tử amylose, Amylopectin và cellulose đều có mạch phân nhánh.
(5) Khuyên các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường ăn nhiều nho chín để tăng cường thể tạng.
(6) Ethylen glycol và glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn C (1) Sai. Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2, rất khó phân biệt.
(2) Sai. Amino Acid có thể làm đổi màu quỳ tím nếu số nhóm chức – COOH và – NH2 khác nhau.
(3) Sai. Amine thơm cũng có tính base nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Sai. Chỉ có Amylopectin có mạch phân nhánh.
(5) Sai. Trong nho chín chứa rất nhiều đường glucozơ, nếu bệnh nhân đái tháo đường ăn sẽ càng làm tăng đường huyết và khó kiểm soát.
(6) Đúng. Ethylen glycol và glycerol đều có nhóm – OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, vì vậy hòa tan Cu(OH)2.
Vậy có 1 nhận định đúng.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ethylene glycol là alcohol no, đơn chức, mạch hở.
B. Acid béo là những carboxylic Acid đa chức.
C. isopentyl acetat có mùi chuối chín.
D. Ethyl alcohol tác dụng được với dung dịch NaOH.
Alcohol không phản ứng được với NaOH nhưng tác dụng được với Na, acid béo là những axit đơn chức, ethylene glycol là alcohol no 2 chức mạch hở nên các đáp án khác sai. Chỉ có "Isopentyl acetat có mùi chuối chín." đúng.
.............................................
Mời các bạn tham khảo một số nội dung tài liệu liên quan