100 câu hỏi trắc nghiệm Đại cương về Hóa học hữu cơ Có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm hóa hữu cơ lớp 11 kèm đáp án
Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập chương Đại cương hóa hữu cơ lớp 11 theo hình thức trắc nghiệm có đáp án? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức lý thuyết trọng tâm, luyện tập với các dạng câu hỏi trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hãy bắt đầu luyện tập và chinh phục điểm số cao trong môn Hóa học ngay hôm nay!
CHƯƠNG 3: ĐẠI CƯƠNG HỢP CHẤT HỮU CƠ
HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Câu 1: Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide,.). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
A. carbon.
B. hydrogen.
C. oxygen.
D. nitrogen.
Câu 2: Trong các hợp chất sau, chất nào không phải là hợp chất hữu cơ?
A. (NH4)2CO3.
B. CH3COONa.
C. CH3Cl.
D. C6H5NH2.
Câu 3: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu
- các hợp chất của carbon.
- các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2).
- các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, xyanide, carbide,…).
- các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Câu 4: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
- nhất thiết phải có carbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P,.
- gồm có C, H và các nguyên tố khác.
- bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P,.
Câu 5: Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là
- liên kết ion.
- liên kết cộng hóa trị.
- liên kết cho - nhận.
- liên kết hydrogen.
Câu 6: Nhóm chức – NH2 thuộc loại hợp chất nào sau đây?
- Carboxylic acid.
- Amine.
- Alcohol.
- DKetone.
Câu 7: Hợp chất C2H5Br thuộc loại hợp chất nào?
- Dẫn xuất halogen.
- Halogen.
- Ester.
- Ether.
Câu 8: Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
- thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ.
- màu sắc của các hợp chất hữu cơ.
- nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Câu 9: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
- 4.
- 5.
- 3.
- 2.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?
- CO2.
- CH4.
- CO.
- K2CO3.
Câu 11: Chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?
- CH4.
- CH3Cl.
- CH3COONa.
- CO2.
Câu 12: Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
- CH3NO2, CaCO3, C6H6.
- C2H6O, C6H6, CH3NO2.
- CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na.
- C2H6O, C6H6, CaCO3.
Câu 13: Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố nào sau đây?
- C và H.
- C, H và O.
- C, H và N.
- C, H, O và N .
Câu 14: Phân tử chất nào sau đây không chỉ chứa liên kết cộng hoá trị mà còn chứa liên kết ion?
- CH3CH2OH
- CH3CH=O.
- CH≡CH.
- CH3COONa
Câu 15: Trong các chất sau đây, chất nào dễ cháy nhất?
- CO2.
- C2H5OH.
- Na2CO3.
- N2.
Câu 16: Cho các hợp chất sau: CH4, NH3, C2H2, CCl4, C2H4, C6H6 . Số hợp chất thuộc loại hydrocarbon là
- 1.
- 2.
- 3.
- 4.
Câu 17: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
- CO2, CaCO3.
- CH3Cl, C6H5Br.
- NaHCO3, NaCN.
- CO, CaC2.
Câu 18: Chất nào sau đây là hydrocarbon?
- HCHO.
- CH3COOCH3.
- C6H5OH.
- C8H18.
Câu 19: Xét phản ứng quang hợp: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2. Chất nào trong phản úng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?
- CO2.
- H2O.
- C6H12O6.
- O2.
Câu 20: Nhân xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng?
- Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.
- Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
- Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
- Các phản ứng hoá học của hợp chất hũu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.
Câu 21: Nhóm chức là gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phát biểu trên là
- nguyên tử.
- phân tử.
- nhóm nguyên tử.
- nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Câu 22: Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu về
- thành phần nguyên tố chất hữu cơ.
- thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
- cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.
Câu 23: Xét các chất CH4, HCN, CO2, CH2=CH2, CH3CH=O, Na2CO3, CH3COONa, H2HCH2COOH và Al4C3. Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là
- 3.
- 4.
- 5.
- 6.
Câu 24: Biết rằng hydrocarbon no chỉ chứa liên kết đơn, hydrocarbon không no có chứa liên kết bội và hydrocarbon thơm có chứa vòng benzene. Xét các chất sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
- Số hydrocarbon bằng 5.
- Số dẫn xuất hydrocarbon bằng 3.
- Số hydrocarbon no bằng 2.
- Số hydrocarbon không no bằng 3.
Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng?
- và là những hydrocarbon.
- và là những alcohol.
- và là những carboxylic acid.
- và là những aldehyde.
Câu 26: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
- thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
- thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
- thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
- thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 27: Dẫn xuất hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố
- chỉ có C và H.
- gồm có C, H và O.
- ngoài C còn có các nguyên tố khác.
- ngoài C và H còn các nguyên tố khác.
Câu 28: Các chất hữu cơ thường có đặc điểm chung là
- phân tử luôn có các nguyên tố C, H và O.
- có nhiệt độ nóng chảy cao.
- khả năng phản ứng chậm và không theo một hướng xác định.
- khó bị phân hủy dưới tác dụng nhiệt.
Câu 29: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
- cần đun nóng và có xúc tác.
- có hiệu suất cao.
- xảy ra rất nhanh.
- tự xảy ra được.
Câu 30: Tính chất vật lí của đa số các hợp chất hữu cơ là
- tan nhiều trong nước, ít tan trong dung môi hữu cơ.
- nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
- tan nhiều trong nước, khó bay hơi.
- tan nhiều trong các dung môi hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp.
Câu 31: Đặc điểm của phản ứng hoá học giữa các hợp chất hữu cơ thường
- xảy ra nhanh, thu được nhiều sản phẩm.
- xảy ra chậm, theo một hướng duy nhất.
- xảy ra chậm, thu được nhiều sản phẩm.
- xảy ra nhanh, theo nhiều hướng.
Câu 32: Nhóm chức là
- Là một nhóm nguyên tử khác biệt trong chất hữu cơ.
- Là một nguyên tử bất kì trong phân tử chất hữu cơ.
- Là một nhóm nguyên tử có cấu trúc không gian đặc biệt mà trong đó các nguyên tử liên kết với nhau không theo quy tắc hoá trị nào.
- Là một nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 33: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 21. Công thức phân tử của X là
- C4H8.
- C3H8.
- C3H6.
- C6H6.
Câu 34: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
- 23,76%.
- 24,57%.
- 25,06%.
- 26,70%.
Câu 35: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 là
- 51,23%.
- 52,6%.
- 53,33%.
- 54,45%.
Câu 36: Hợp chất alcohol, phenol có nhóm chức là
- -OH.
- -NH2.
- -O-.
- -NH-.
Câu 37: Phương pháp dùng để dự đoán sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ là:
- Phương pháp phổ hồng ngoại.
- Phương pháp chiết.
- Phương pháp chưng cất.
- Phương pháp sắc ký cột.
Câu 38: Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ
- chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của alcohol.
- chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde.
- thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
- không thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
Câu 39: Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có hấp thụ ở vùng 1750 – 1600 cm-1?
- Alcohol.
- Ketone.
- Ester.
- Aldehyde.
Câu 40: Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2817 cm-1 và 1731 cm-1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
- CH3C(O)CH2CH3.
- CH2=CHCH2CH2OH.
- CH3CH2CH2CHO.
- CH3CH=CHCH2OH.
Chi tiết bộ câu hỏi kèm đáp án nằm trong FILE TẢI VỀ