Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ tổng hợp các công thức cần nhớ và các dạng bài tập cơ bản về hóa hữu cơ lớp 11, như xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ, xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ... Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

A. Công thức cần nhớ hóa hữu cơ

I. Xác định thành phần nguyên tố (m, %)

1. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong mA gam hợp chất:

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

2. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong mA gam hợp chất:

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

II. Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơ (MA)

1. Trường hợp cho tỷ khối hơi:

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

2. Trường hợp cho thể tích phân tử gam:

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

* Chú ý: Theo Định luật Avôgadrô: Hai chất khác nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, chiếm cùng thể tích chúng phải có cùng số mol.

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

III. Xác định công thức phân tử (CxHyOzNt)

1. Dựa vào công thức ĐGN mà xác định

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

2. Dựa vào thành phần nguyên tố mà xác định

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

3. Dựa vào phương trình phản ứng đốt cháy

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

  • Nếu đề bài cho đầy đủ các tỉ lệ trên ta xác định được cụ thể các giá trị của x, y, z, t

→ Xác định công thức phân tử

  • Nếu đề bài cho thiếu một trong các tỉ lệ trên ta chỉ xác định được tỉ lệ của x:y:z:t

→ Chỉ xác định được công thức ĐGN.

B. Bài tập hóa hữu cơ 11

Dạng 1: Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu cơ thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Bảo toàn nguyên tố "C": nC = nCO2 = 1,76/44 = 0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố "H": nH = 2.nH2O = 2.(1,08/18) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng => mO = mX - mC - mH = 0,92 - 12.0,04 - 0,12 = 0,32 gam

=> %mO = (0,32/0,92).100% = 34,78%

%C = 0,48/0,92 = 52,17%

%H = 0,12 /0,92 =13,04%

Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g vitamin C (chứa C, H, O) thu được 11,62 g CO2 và 3,17 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử vitamin C.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 =11,62/44 =0,264 mol → nC = 0,264mol

nH2O =3,17/18 = 0,176 mol → nH = 0,352mol

%mC = 0,264.12/7,75.100% = 40,88%

%mH = 0,352/7,75.100% = 4,54%%

mO= 100% − 4,54% − 40,88% = 54,58%

Bài 3. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol

nC = nCO2 = 0,03 mol

nH = 2nH2O = 0,08 mol

%m = 0,03.120,6.100% = 60%

%mH = 0,08.10,6.100% = 13,33%

%mO = 100 − 60 −13,33 = 26,67%

Bài 4. Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Do khi oxi hóa và khi đốt có CO2, H2O và N2

=> Hợp chất hữu cơ A phải có các nguyên tố C, H, N và có thể có O

=> mbình1tăng = mH2O = 0,117(g)

=> nH2O = 0,117/18 = 0,0065 (mol)

=>nH = 2nH2O = 2.0,0065 = 0,013 (mol)

=>mbình2tăng = mCO2 = 0,39 6 (g)

=> nCO2 = 0,396/44 = 0,009 (mol) => nC = nCO2 = 0,009 (mol)

nN2 = 11,2/1000.22,4 = 0,0005(mol) =>nN = 2nN2 = 0,0005.2 = 0,001 (mol)

=>mA = mC + mH + mN = 0,009.12 + 0,013.1+ 0,001.14 = 0,135 (g)

=> A không có Oxi

=> Đặt công thức hóa học: CxHyNz

=> x:y:z = 0,009:0,013:0,001 = 9:13:1

=> CTHH : C9H13N

Bài 5. Oxi hoá hoàn toàn 0,46 g hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54 g bình 2 tăng 0,88 g. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

A + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) CO2 + H2O

Bình 1 tăng là do H2O bị giữ lại.

→ mH2O = 0,54 gam

→ nH2O= 0,54/18 = 0,03 mol

Bình 2 là do CO2 phản ứng bị giữ lại

→ m CO2 = 0,88 gam

→ nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol

→ nC = nCO2 = 0,02 mol

nH = 2nH2O= 0,06 mol

→ mC= 0,02.12 = 0,24 gam

mH =0,06.1= 0,06 gam

→%mC= 0,24/0,46 .100 = 52,174%

%mH=0,06/0,46 .100 =13,04%

→%mO =100%− 52,174% − 13,04% = 34,786%

Bài 6. A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và định lượng của chất A.

Bài 7. Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.

Bài 8. Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong A.

Bài 9. Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc).

Dạng 2: Lập CTPT hợp chất hữu cơ

Phần bài tập hướng dẫn giải 

Bài 1. Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định công thức đơn giản nhất của nilon – 6.

Hướng dẫn giải bài tập

Ta có nC:nH:nN = \frac{63,68}{12}:\frac{9,8}{1}:\frac{14,4}{16}:\frac{12,38}{14} = 6:11:1:1\(\frac{63,68}{12}:\frac{9,8}{1}:\frac{14,4}{16}:\frac{12,38}{14} = 6:11:1:1\)

Công thức thực nghiệm của nilon là C6H11ON

Bài 2. Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định công thức đơn giản nhất của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi CT nicotin là CxHyNz

x : y : z = %C/12: %H/1: %N/14 = 74/12 : 8,65/1 : 17,35/14= 5: 7 :1

=> CT (C5H7N)n . Mà M = (12.5 + 7 + 14)n = 162 => n = 2 => CT: C10H14N2

Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 28. Xác định CTPT của A.

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có nCO2 = nC = 0,3

nH = 2nH2O = 0,4

mO trong A = 5,6 - 0,3.12 - 0,4= 1,6 => nO = 0,1mol

=> CT (C3H4O)n . M = ( 12.3 + 4 + 16)n = 28.2=> n = 1 => CT A: C3H4O

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 g chất A (chứa C, H, O) thu được 0,44 g CO2 và 0,18 g H2O. Thể tích hơi của của 0,30 g chất A bằng thể tích của 0,16g khí oxi (ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT của chất A.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

Bài tập hóa học 11

mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)

⇒ nO = = 0,01(mol)

nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1

⇒ công thức phân tử (CH2O)n

Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2

⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2

Bài 5. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của anetol.

Đáp án hướng dẫn giải

%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10, 82%

x : y : z = \frac{81,08}{12}:\frac{8,1}{1}:\frac{10,82}{16} = 6,76:8,1:0,676\(\frac{81,08}{12}:\frac{8,1}{1}:\frac{10,82}{16} = 6,76:8,1:0,676\)

= 10: 12: 1

=> Công thức đơn giản nhất = C10H12O

=> (C10H12O)n = 148 => n = 1 => CTPT : C10H12O

Bài 6. Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. Xác định CTPT của X.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z € N*)

x:y:z = \frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}\: = \frac{54,54}{12}:\frac{9,10}{1}:\frac{36,36}{16}\: = 4,545:9,1:2,2725 = 2:4:1\(x:y:z = \frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}\: = \frac{54,54}{12}:\frac{9,10}{1}:\frac{36,36}{16}\: = 4,545:9,1:2,2725 = 2:4:1\)

=> Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O

=> Công thức tổng quát là (C2H4O)n

Ta có: MX = 88 (g/mol)

(12.2 + 4+ 16)n = 88

=> n = 2

Vậy công thức phân tử là C4H8O2

Bài 7. Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng nguyên tố H là 11,765%. Hãy tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng 34.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi công thức của limonen là CxHy

Ta có:

%H = 100% - %H = 100% -11,765% =  88,235%

Dlimonen/kk = 4,69 →Mlimonen = 4,69.29 = 136

Ta có:

x:y = \frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1} = \frac{88,235}{12}:\frac{11,765}{1} = 5:8\(x:y = \frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1} = \frac{88,235}{12}:\frac{11,765}{1} = 5:8\)

→ x : y = 5: 8

Vậy công thức đơn giản nhất của limonen là (C5H8)n

Vì Mlimonen = 136 →→ n(12.5 + 8.1) = 136 →→ n = 2

Vậy công thức phân tử của limonen là C10H16

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ  A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 g CO2 và 5,4 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí gần bằng 1,0345. Xác định CTPT của A.

Đáp án hướng dẫn giải

nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mH2O + mCO2

→ mA = 13,2 + 5,4 - 0,3 . 32 = 9 (g)

nCO2 = 13,2 : 44 = 0,3 mol

nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol

Gọi CTPT của A là CxHyOz

Trong A có:

nC = nCO2 = 0,3 mol

nH = 2nH2O = 0,6 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO = 2.nCO2 + nH2O - 2.nO2 = 0,3 mol

x:y:z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1:2:1

→ CTĐGN của A: CH2O

→ A có dạng (CH2O)n

MA = 29 . 1,0345 = 30

30n = 30 → n = 1

Phần bài tập tự luyện

Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ X người ta thu được 4,40 g CO2 và 1,80 g H2O.

  1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
  2. Xác định CTPT chất X biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất X thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí oxi ở cùng đk nhiệt độ và áp suất.

Đáp án hướng dẫn giải

a/ Ta có: nCO2 = 0,1 mol ⇒ mC =1,2 (g)

nH2O = 0,1 mol ⇒ mH = 0,2 (g)

Ta có: mA > mC + mH

Vậy trong A có O ⇒mO = mA −(mC + mH) = 0,8 (g) →nO = 0,05 (mol)

Gọi công thức của chất hữu cơ A: CxHyOz

Khi đó: x : y : z = nC:nH:nO = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1

⇒ công thức đơn giản nhất của A: C2H4O

b/ Ta có: nA = nO2 = 0,4/32 = 0,0125 mol

⇒ MA = 1,1/0,0125 = 88

⇒(12 + 4 + 32).n = 88 →n = 2

Vậy A là: C4H8O2

Bài 10. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15.

  • Xác định công thức đơn giản nhất của X.
  • Xác định CTPT của X biết rằng thỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.

Đáp án hướng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng: X + O2 → CO2 + H2O

nO2 = 0,1875 mol

Gọi khối lượng của CO2 và H2O tương ứng là 44a và 15a.

Bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O

\left\{\begin{array}{l}m_{CO_2}\;=\;44.0,15=6,6\;gam\;\Rightarrow n_{CO2}=0,15\;mol\\m_{H2O}=0,15.15=2,25=2,25\;gam\Rightarrow n_{H2O}=0,125\;mol\end{array}\right.\(\left\{\begin{array}{l}m_{CO_2}\;=\;44.0,15=6,6\;gam\;\Rightarrow n_{CO2}=0,15\;mol\\m_{H2O}=0,15.15=2,25=2,25\;gam\Rightarrow n_{H2O}=0,125\;mol\end{array}\right.\)

Bảo toàn nguyên tố C, H:

nC(X) = nCO2 = 0,15mol; nH(X) = 2nH2O = 0,25mol

Ta có

mX = mC + mH + mO

→ mO = 2,85−0,15.12−0,25.1 = 0,8 gam

→ nO = 0,05 mol

Xét tỉ lệ: nC : nH : nO = 0,15:0,25:0,05 = 3:5:1

→ Công thức đơn giản nhất của chất X là: C3H5O

b. Công thức phân tử của X có dạng: (C3H5O)n

Ta có:

dX/C2H6 = 3,8→MX = 3,8.30 = 114 →(12.3+5+16).n = 114 → n = 2

Công thức phân tử của chất X: C6H10O2

*Bài 11. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X.

nO2 = 0,1875 mol ; nH2O = 0,175 mol

Đặt nCO2 = x; nN2 = y

+ Bảo toàn khối lượng : 44x + 28y = mA + mO2 – mH2O = 7,3g (1)

+ n(CO2 + N2) = 0,175 => x + y = 0,175 (2)

=> x = 0,15 ; y = 0,025 mol

Bảo toàn O : nO(A) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol

=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1

Công thức phân tử của A chỉ có 1 nguyên tử N => A là C3H7O2N

Bài tập vận dụng tự luyện

Bài 12. HCHC A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.

  1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
  2. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.

Bài 13. Tìm CTPT chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:

  1. Đốt cháy hoàn toàn 10 g hợp chất, thu được 33,85 g CO2 và 6,94 g H2O. Tỉ khối hơi của hợp chất so với KK là 2,69.
  2. Đốt cháy 0,282 g hợp chất và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH thấy bình đựng CaCl2 khan tăng thêm 0,194 g, bình KOH tăng thêm 0,80 g. Mặt khác đốt cháy 0,186 g chất đó, thu được 22,4 ml nitơ (ở đktc). Phân tử chỉ chứa một nguyên tử nitơ.

Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ có chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 g CO2 và 0,09 g H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dd AgNO3 người ta thu được 1,435 g AgCl.

Bài 15. Phân tích một HCHC cho thấy: cứ 2,1 phần khối lượng C lại có 2,8 phần khối lượng O và 0,35 phần khối lượng H. Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ trên biết 1,00 g hơi chất đó ở đktc chiếm thể tích 373,3 cm3.

Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g HCHC A thu được 1,32 g CO2 và 0,54 g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 45. Xác định CTPT của A.

Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A cần 250 ml oxi tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi H2O. Xác định CTPT của A, biết thể tích các khí đo ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất.

Bài 18. Khi đốt 1 lít khí A cần 5 lít oxi sau pư thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi H2O. Xác định CTPT của A, biết thể tích các khí đo ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất.

Bài 19. Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, CTPT của metylơgenol.

Bài 20: Xác định CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau:

a. Tính phần nguyên tố: 85,8%C; 14,2%H; dA/H2 = 28.

b. 51,3%C; 9,4%H; 12%N; 27,3%O; dA/KK = 4,035

ĐS: C4H8; C5H11O2N

Bài 21: Tìm CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:

a. Đốt cháy 0,6g chất hữu cơ A thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O và dA/H2 = 30.

b. Đốt cháy 7g chất hữu cơ B thì thu được 11,2 lít CO2 (đkc) và 9g H2O. Khối lượng riêng của B ở đkc là 1,25g/l

c. Đốt cháy hoàn toàn 10g chất hữu cơ C thu được 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỷ khối hơi của C so với không khí là 2,69.

ĐS: C2H4O2; C2H4; C6H6

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn m(g) một Hydrocacbon A thì thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 3,6g H2O.

a. Tính m và % khối lượng các nguyên tố trong A?

b. Xác định CTN; CTPT của A biết dA/H2 = 8.

ĐS: 1,6g; 75%; 25%; CH4

Bài 23: Tìm CTN và CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:

a. Đốt cháy 0,176g hợp chất A sinh ra 0,352g CO2 và 0,144g H2O. Biết dA/KK = 1,52.

b. Phân tích 0,31g chất hữu cơ B (C; H; N) thì thu được 0,12g C và 0,05g H. Biết dB/H2 = 15,5.

c. Phân tích chất hữu cơ D thì thấy cứ 3 phần khối lượng C thì có 0,5 phần khối lượng H và 4 phần khối lượng O. Biết dD/H2 = 30.

ĐS: C2H4O; CH5N; C2H4O2

Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32g CO2 và 0,54g H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180đvC. Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ nói trên ?

ĐS: C6H12O6

Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4 đđ thì khối lượng bình tăng 1,8g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa. Xác định CTPT của A biết dA/O2 = 3,25.

ĐS: C3H4O4

Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng Hydrocacbon A rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H2SO4 đđ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 0,36g và bình hai có 2g kết tủa trắng.

a. Tính % khối lượng các nguyên tố trong A ?

b. Xác định CTN và CTPT của A biết dA/KK = 0,965 ?

c. Nếu ta thay đổi thứ tự hai bình trên thì độ tăng khối lượng mỗi bình ra sao sau thí nghiệm ?

ĐS: 85,71%; 14,29%; C2H4; tăng 1,24g và không đổi

Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H2SO4 đđ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6g và bình hai có 30g kết tủa trắng. Khi hóa hơi 5,2g (A) thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của (A)?

ĐS: C3H4O4

Bài 28: Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm3 N2 (đkc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng.

a. Xác định CTN và CTPT của A biết rằng 0,225g A khi ở thể khí chiếm một thể tích đúng bằng thể tích chiếm bởi 0,16g O2 đo ở cùng điều kiện ?

b. Tính khối lượng Oxy cần cho phản ứng cháy nói trên ?

ĐS: C2H7N; 1,2g

Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,2g một chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 13,44g và có 24g kết tủa. Biết dA/KK = 1,38. Xác định CTPT của A?

ĐS: C3H4

Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,6g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 2g kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g.

a. Tìm CTN của A?

b. Tìm CTPT của A biết 3g A có thể tích bằng thể tích của 1,6g O2 trong cùng điều kiện?

ĐS: C2H4O2

-----------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm