Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ

Giải bài tập Hóa 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ. Tài liệu là lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập được nêu trong SGK trang 91. Qua đây các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức bài học cũng như có thêm cho mình kỹ năng giải bài. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Hóa 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có tóm tắt nội dung kiến thức của bài học về mở đầu hóa học hữu cơ, lời giải của 4 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

A. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Mở đầu về hóa học hữu cơ

1. Khái niệm hóa học hữu cơ

  • Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,.....
  • Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

2. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ

  • Đặc điểm cấu tạo

Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

  • Tính chất vật lí

Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).

Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

  • Tính chất hóa học

Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, nên tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

3. Phân loại  hợp chất hữu cơ

Dựa vào thành phần nguyên tố, người ta chia hợp chất hữu cơ thành hai loại: Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

4. Phân tích nguyên tố

  • Phân tích định tính: Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
  • Phân tích định lượng: Xác định hàm lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

B. Giải bài tập trang 91 SGK Hóa lớp 11

Bài 1 trang 91 SGK Hóa 11 

So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Khác với hợp chất vô cơ, thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, thường gặp là hidro, oxi, nitơ, sau đó là halogen, lưu huỳnh ...

Khác với hợp chất vô cơ, liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

Bài 2 trang 91 SGK Hóa 11 

Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phân tích định tính

  • Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử chất hữu cơ
  • Phương pháp: Để xác định định tính C và H, nung chất hữu cơ với CuO để chuyển C thành CO2, H thành H2O, rồi phát hiện CO2 bằng nước vôi trong và H2O bằng CuSO4 khan. Còn với N thì chuyển thành NH3 rồi nhận ra bằng giấy quỳ ẩm

b) Phân tích định lượng

  • Mục đích: Xác định hàm lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ
  • Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ (C, H, O, N) với CuO dư. Hấp thụ hơi H2O và CO2 lần lượt bằng bình đựng H2SO4 đặc dư và KOH đặc dư. Độ tăng khối lượng mỗi bình chính là khối lượng H2O và CO2 tương ứng. Khí N2 thoát ra được xác định thể tích (ở đktc). Từ mH2O, mCO2 rút ra mC, mH, mN và mO rồi suy ra hàm lượng của C, H, N và O.

Bài 3 trang 91 SGK Hóa 11 

Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

mC = 0,672/22,4 x 12 = 0,360 (g); mH = 0,72/18 x 2 = 0,08 (g)

mO = 0,6 - (0,36 + 0,08) = 0,16 (g).

%mC = 0,36/0,6 x 100% = 60,0%;

%mH = 0,08/0,6 x 100% = 13,3%;

%mO = 100% - (%C + %H) = 26,7%.

Bài 4 trang 91 SGK Hóa 11 

β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruột non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tuyến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Sản phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc làm khối lượng bình (1) tăng 0,63 g chính là lượng nước bị giữ lại => mH = 0,63/18 x 2 = 0,07 g.

Qua bình (2) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, làm cho bình xuất hiện kết tủa chính là do lượng CO2 bị giữ lại vì tham gia phản ứng sau: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

0,05 . 5/100 = 0,05 mol

=> mC = 0,05 x 12 = 0,6 (g).

=> mO = 0,67 - (mC + mH) = 0

Từ đó tính được %mC = 89,55%; %mH = 10,45%.

C. Trắc nghiệm Hóa 11 bài 20

Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa cũng như sách bài tập. Để giúp bạn đọc củng cố kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng, vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập. VnDoc đã biên soạn tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm, có đáp án tại: Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ

-------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Giải bài tập Hóa 11 Bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Hóa học lớp 11

    Xem thêm