Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 11 Bài 14: Bài thực hành 2 Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

VnDoc mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập trang 63 SGK Hóa học lớp 11: Bài thực hành 2 Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ có kết quả cao hơn trong học tập.

I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành

Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của axit nitric

Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, bông tẩm, bộ giá thí nghiệm

Hóa chất: HNO3, NaOH.

Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm 1: 0,5ml dung dịch HNO3 đặc (68%)

Cho vào ống nghiệm 2: 0,5ml dung dịch HNO3 loãng 15%

Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh đồng nhỏ. Nút 2 ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH

Đun nhẹ ống nghiệm 2

Hiện tượng:

Mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần.

Ở ống 1: Có khí màu nâu thoát ra.

Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu.

Giải thích:

Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.

Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loang và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Đ chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2.

Phương trình hóa học:

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, chậu cát, đèn cồn, kẹp sắt.

Hóa chất: KNO3.

Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ KNO3

Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm

Dùng đèn cồn đun để muối KNO3 nóng chảy hết

Lấy kẹp sắt kẹp 1 mẩu than gỗ bằng hạt ngô, đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi than nóng đỏ, cho nhanh vào ống nghiệm chứa KNO3

Hiện tượng:

Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân hủy.

Giải thích: Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí O2.

Phương trình hóa học:

2KNO3 → 2KNO2 + O2

C + O2 → CO2

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học

Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.

Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.

Tiến hành thí nghiệm:

a) Thử tính tan

Lấy mối loại một ít vào từng ống nghiệm riêng biệt.

Cho vào mỗi ống nghiệm 4 -5 ml nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các chất tan hết.

b) Phân biệt đạm amoni sunfat

Lấy 1 ml dung dịch của mỗi loại phân bón vừa pha chế được vào từng lọ riêng biệt.

Cho mỗi ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch NaOH.

Kẹp và đun trên ngọn lửa đèn cồn

c) Phân biệt kali clorua và phân supephotphat kép

Lấy khoảng 1 ml dung dịch vừa pha chế của kali clorua vào 1 ống nghiệm và của supephotphat kép vào 1 ống nghiệm khác.

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống. Phân biệt hai loại phân bón trên bằng cách quan sát hiện tượng trong hai ống.

Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

+ Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

+ Phân kali clorua và phân supephotphat kép:

Ở ống nghiệm có ↓trắng => dung dịch KCl

Ống nghiệm không có ↓ => dung dịch Ca(H2PO4)2

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

Ag+ + Cl- → AgCl↓

II. Viết tường trình bài thực hành 2 hóa 11

STTTên thí nghiệmCách tiến hànhHiện tượngGiải thíchPhương trình phản ứng (nếu có)
1Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric

Cho vào ống nghiệm 1: 0,5ml dung dịch HNO3 đặc (68%)

Cho vào ống nghiệm 2: 0,5ml dung dịch HNO3 loãng 15%

Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh đồng nhỏ. Nút 2 ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH

Đun nhẹ ống nghiệm 2

2Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ KNO3

Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm

Dùng đèn cồn đun để muối KNO3 nóng chảy hết

Lấy kẹp sắt kẹp 1 mẩu than gỗ bằng hạt ngô, đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi than nóng đỏ, cho nhanh vào ống nghiệm chứa KNO3

3Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học

Lấy mối loại một ít vào từng ống nghiệm riêng biệt.

Cho vào mỗi ống nghiệm 4 -5 ml nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các chất tan hết.

.............................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Bài 14 hóa 11: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Nội dung bài thực hành hóa 8 bài 14 gồm 2 thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric

Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học

Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần:

Trong quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý:

+ Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn

+ Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, ....

+ Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp.

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

--------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập trang 63 SGK Hóa học lớp 11: Bài thực hành 2 Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Hóa học lớp 11

    Xem thêm