Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

100 Bài tập hóa hữu cơ Hay và Khó có lời giải chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 11

VnDoc gửi tới bạn học câu hỏi trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 11 hay kèm theo đáp án, hy vọng có thể giúp ích cho bạn học trong quá trình ôn luyện học tập phần Hóa học hữu cơ được tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

100 Bài tập hóa hữu cơ lớp 11

Chi tiết bài tập hóa hữu cơ lớp 11

Câu 1: Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần.

Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2 đktc.

Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng

Phần 3: (phần 3 và 2 có khối lượng bằng nhau) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít khí bay ra(đktc). Khối lượng C2H5OH trong phần 1 có giá trị gần nhất với

A. 0,48

B. 0,67

C. 0,55

D. 0,74

Tỉ lệ khối lượng ancol trong phần 1: cả 3 phần tỉ lệ với số mol axit trong phần 1: cả 3 phần.

Chi tiết bài tập hóa hữu cơ lớp 11

Câu 2: X là một peptit mạch hở có 16 mắt xích (được tạo từ các a-amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?

A. 42,5

B. 43,0

C. 43,5

D. 44,0

X: CnH2n-14N16O17

\frac{14n + 482}{m} = \frac{1,5n - 12}{2,04} = \frac{8 + \left(n - 8\right)}{12,14 - \left(12,5 - 2,04\right)} =  > n = 42vàm = 42,814n+482m=1,5n122,04=8+(n8)12,14(12,52,04)=>n=42vàm=42,8

Câu 3: X,Y là 2 peptit mạch hở đều được tạo bởi các amino axit no, 1 nhóm -NH2 (MX<MY). Đun nóng hỗn hợp A chứa X,Y bằng lượng NaOH vừa đủ, thu được 25,99 gam hỗn hợp 3 muối (trong đó muối Natri của axit glutamic chiếm 51,44% về thành phần khối lượng) và 0,12 mol H2O. Biết tổng số liên kết peptit trong X,Y là 6. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A gần với giá trị nào sau đây?

A.46%

B.54%

C.42%

D.58%

Hướng dẫn giải

Glu-Na = 0,07 mol; CnH2nO2 = 12,62 gam, số mol peptit = 0,12 - 0,07 = 0,05 mol

0,05. (MA + MB + 44) = 12,62 => MA + MB = 208,4 => không tìm được A, B

=> GluAaBb (0,03), Glu2AcBd (0,02) (a, b, c, d là các số nguyên dương; a + b + c + d = 5)

a + b = 2 => c + d = 2

=> GluAB (0,03 mol); Glu2AB2 (0,02 mol)

0,05MA + 0,07MB = 12,62 - 0,12.22 = 9,98 => MA = 75, MB = 89

=> %Y = 0,02.475.100: (0,02.475 + 0,03.275) = 53,521

a + b = 3; c + d = 2

=> GluAB2(0,03 mol); Glu2AB (0,02 mol)

0,05MA + 0,07MB = 12,62 - 0,12.22 = 9,98 => MA = 75; MB = 89

=> %Y = 0,02.475.100:(0,02.475+0,03.275) = 53,521

a + b = 3; c + d = 2

=> GluAB2 (0,03 mol); Glu2AB (0,02 mol)

0,05MA + 0,08 MB = 12,62 - 0,15.22 = 9,32 => không tìm được MA.MB

Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (Mx<My<Mz) đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 13. trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt cháy hết 32,052 gam E cần dùng 2,061 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2. Nếu thủy phân hoàn toàn 0.35 mol E cần dùng dung dịch chứa 82,0 gam NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng trong E số mol của X nhỏ hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:

A. 3.62%

B. 4.31%

C. 2.68%

D. 6.46%

Hướng dẫn giải 

2,05:0,35 = 41 : 7 = 5,857142

GlyxVal41/7-x

\frac{\frac{4185}{7} - 42x}{32,052} = \frac{\frac{1107}{28} - 4,5x}{2,061} =  > x = \frac{17}{28}4185742x32,052=1107284,5x2,061=>x=1728

=> Số mol hỗn hợp = 0,056 mol; số Ctb = 769/28 = 27,46428571

=> X: pentapeptit; Y là pentapeptit; Z: Val6 (0,048 mol)

Số CtbX, Y = 12,25

=> X: Gly5 (a mol < 0,004 mol)

Gọi p là số C trong Y

10a + (0,008 - a). p = 0,098 => 12,25 <p = (0,098 - 10a): (0,008 - a) < 14,5

=> Y: Gly4Val (0,006) => %Y = 6,4582

Câu 5: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở, đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đun nóng 37.98 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 40.74 gam muối của glyxin và 16.68 gam muối của valin. Biết rằng tổng số liên kết peptit của ba peptit có trong E là 10 và trong mỗi phân tử peptit có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 5. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất có trong hỗn hợp E là:

A. 46.4%

B. 51.2%

C. 48.8%

D. 54.5%

Hướng dẫn giải 

15 = 4 + 4 + 5

Số mol Na - Gly = 0,42 mol; Na - Val = 0,12 mol => Gly3,5xValx => 012:x.(298,5x+18) = 37,98 => x = 1

Số Ctb = 12; Số chỉ peptit trung bình = 4,5; số mol E = 0,12

=> X: Gly3Val; Y:Gly3Val (X, Y là 2 đồng phân); Z: Gly4Val (0,06 mol)

%Z = 0,06.345.100:37,98 = 54,50236

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1 este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3, khối lượng Ag tối đa thu được.

Hướng dẫn giải 

\left\{ \begin{array}{l}
{(C{H_2})_2}{(CHO)_2}:{a^{}}mol\\
{C_2}{H_3}CHO:{b^{}}mol\\
{C_x}{H_y}{O_z}
\end{array} \right. + {O_2}:0,095 =  > \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:3a + 3b + 0,015x = 0,09\\
{H_2}O:2a + 2b + 0,0075y = 0,06
\end{array} \right.{(CH2)2(CHO)2:amolC2H3CHO:bmolCxHyOz+O2:0,095=>{CO2:3a+3b+0,015x=0,09H2O:2a+2b+0,0075y=0,06

=> 0,015x = 0,01125y => x = 3, y = 4

=> Este: HCOOCH=CH2 → HCOONa + CH3CHO

BTNT "O": 2a + b + 2.0,015 + 2.0,095 = 0,09.2 + 0,06 => 2a + b = 0,02 mol

Mặt khác: 2a + 2b = 0,06 - 0,0075y = 0,03

=> a = 0,005, b = 0,01

nAg = 4a + 2b + 2.0,015 + 2.0,015 = 0,1 mol

mAg = 10,8 gam

Câu tương tự: 

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 6451,2 ml O2 (đktc) và thu được 551,04 ml CO2 và 3,672 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là:

A. 19,44 gam

B. 22,68 gam

C. 17,28 gam

D. 20,52 gam

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

A. 0,26

B. 0,30

C. 0,33

D. 0,40

Câu tương tự

1. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,525 mol O2 tạo ra 1,05 mol H2O. Nếu cho 0,45 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là?

A. 0,26

B. 0,30

C. 0,33

D. 0,40

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, metyl axetat, axit axetic và 2 hidrocacbon mạch hở vừa đủ 2,9 mol O2 tạo ra 2,22 mol H2O. nếu cho 0,75 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là?

A. 0,36

B. 0,32

C. 0,30

D. 0,40

(Mời các bạn Tải File để xem nội dung chi tiết)

------------------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
13
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng