Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

5 đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 môn Hóa học

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 môn Hóa học

5 đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 môn Hóa học là tài liệu được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm 5 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11. Mỗi đề gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập củng cố dành cho các em học sinh luyện đề, hệ thống kiến thức Hóa học 11, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới.

Mời các bạn cùng tham khảo đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2021

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hóa học - số 1

Câu 1. Chọn câu sai trong các câu sau đây:

A. Benzen và các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxi hóa.

B. Benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

C. Toluen tham gia các phản ứng thế dễ hơn so với benzen.

D. Stiren làm mất màu nước brom và dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

Câu 2. Phenol và ancol metylic cùng có phản ứng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch brom.

B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc, to.

C. Dung dịch NaOH.

D. Kim loại natri.

Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau đây:

A. Phenol tham gia phản ứng brom hóa và nitro hóa khó hơn benzen.

B. Phenol tác dụng với dung dịch natri hiđroxit tạo thành muối và nước.

C. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ, do phenol có tính axit mạnh.

D. C6H5OH là một ancol thơm.

Câu 4. Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước brom (không tính liều lượng) thì ta phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Toluen và benzen.

B. Etilen và but–1–in.

C. Toluen và stiren.

D. Axetilen và propin.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,85 gam H2O. Giá trị của a là

A. 11,25.

B. 6,225.

C. 12,45.

D. 5,8.

Câu 6. Phenol phản ứng với dung dịch brom, trong khi benzen không có phản ứng này. Điều đó chứng tỏ:

A. nhóm –OH có ảnh hưởng tới vòng benzen.

B. vòng benzen có ảnh hưởng tới nhóm –OH.

C. phenol tham gia phản ứng thế khó khăn hơn benzen.

D. phenol có tính axit.

Câu 7. Anken nào sau đây bị hiđrat hóa chỉ cho một ancol duy nhất?

A. (CH3)2C=C(CH3)2.

B. CH3–CH2–CH=CH2.

C. (CH3)2C=CH2.

D. CH3–CH=CH2.

Câu 8. Cho các ancol: CH3CH2OH (1), CH3-CH=CH-OH (2), CH3-CH2OH-CH2OH (3),H3C-CH(OH)2(4). Các ancol bền là:

A. 1, 2.

B. 2, 4.

C. 3, 4.

D. 1, 3.

Câu 9. Để phân biệt ba khí không màu riêng biệt: SO2, C2H2, NH3, ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? (với một lần thử):

A. Dung dịch AgNO3/NH3

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch NaOH.

D. Giấy quỳ tím ẩm.

Câu 10. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien.X, Y lần lượt là:

A. axetilen, butađien.

B. etilen, butađien.

C. propin, isopropilen.

D. axetilen, but-2-en

Câu 11. Để phân biệt glixerol và etanol được chứa trong hai bình mất nhãn riêng biệt, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch thuốc tím.

C. Dung dịch NaCl.

D. Đồng (II) hiđroxit.

Câu 12. Ancol CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3 có tên thay thế là:

A. 2-metylbutan-3-ol.

B. 3-metylbutan-2-ol.

C. pentan-2-ol.

D. 1,1-đimetylpropan-2-ol.

Câu 13. Chất nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng với nước brom, phản ứng cộng với H2 (chất xúc tác Ni, nhiệt độ), phản ứng với bạc nitrat trong amoniac dư?

A. Etilen.

B. Benzen.

C. Etan.

D. Axetilen.

Câu 14. Dãy các ancol nào sau đây phản ứng với CuO (to) đều tạo anđehit:

A. Etanol, 2-metylpropan-1-ol.

B. Etylen glicol, pentan-3-ol.

C. Metanol, butan-2-ol.

D. Propan-2-ol, propan-1-ol.

Câu 15. Cho 117 gam benzen tác dụng với brom lỏng (có mặt bột sắt, tỉ lệ mol 1:1) thu được 141,3 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng monobrom hóa là:

A. 60%.

B. 90%.

C. 70%.

D. 80%.

Câu 16. Tách nước hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng thu được 2 olefin ở thể khí (điều kiện thường). Hai ancol trong hỗn hợp có thể là:

A. metanol và propan-1-ol.

B. propan-2-ol và pentan-1-ol.

C. etanol và butan-1-ol.

D. etanol và butan-2-ol.

Câu 17. Cho biết trong các câu sau, câu nào sai:

A. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 thì hiđrocacbon đem đốt không thể là anken hoặc ankan.

B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ chỉ là CO2 và H2O thì chất đem đốt là hiđrocacbon.

C. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được có CO2 và H2O.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan thì thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

Câu 18. Để làm sạch khí metan có lẫn axetilen và etilen, ta cho hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch brom. B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch bạc nitrat trong amoniac. D. Dung dịch NaOH.

Câu 19. Ancol etylic tan vô hạn trong nước là do:

A. ancol etylic phân cực mạnh.

B. khối lượng phân tử nhỏ.

C. các phân tử ancol etylic tạo được liên kết hiđro với các phân tử nước.

D. giữa các phân tử ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.

Câu 20. Hợp chất C6H5-CH=CH2 có tên gọi là:

A. anlylbenzen.

B. metylbenzen.

C. vinylbenzen.

D. etylbenzen.

Câu 21. Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Cl2, có chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1) là

A. o-clotoluen.

B. p-clotoluen.

C. m-clotoluen.

D. benzyl clorua.

Câu 22. Cho 8,28 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Khối lượng sản phẩm hữu cơ và thể tích khí H2 (đktc) thu được lần lượt là:

A. 6,12 gam và 2,016 lít.

B. 6,12 gam và 4,0326 lít.

C. 12,24 gam và 4,0326 lít.

D. 12,24 gam và 2,016 lít.

Câu 23. Stiren phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (trong những điều kiện thích hợp):

A. H2O (xúc tác H+), dung dịch brom, H2(xúc tác Ni, đun nóng).

B. HBr, Br2 khan có mặt bột sắt, CO.

C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng), HI, N2.

D. CO, dung dịch KMnO4, dung dịch brom.

Câu 24. Có các tính chất: là chất rắn ở điều kiện thường (1), làm quì tím hóa đỏ (2), tan nhiều trong nước nóng (3), không độc (4). Các tính chất đúng của phenol là:

A. 2, 3.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 1, 3.

D. 1, 3, 4.

Câu 25. Cho các chất sau: propan, eten, but-2-in, propin, but-1-en, pent-1-in, butan, benzen, toluen. Số chất làm nhạt màu nước brom và số chất tạo kết tủa màu vàng khi cho tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac lần lượt là

A. 5, 3.

B. 5, 2.

C. 4, 3.

D. 4, 2.

Câu 26. Cho các chất sau: Na, NaOH, CuO, CH3COOH, HCl, nước brom. Số chất tác dụng được với ancol etylic (trong những điều kiện thích hợp) là

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 27. Cho Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Lý . X có thể là:(1) m-đinitrobenzen. (2) o-đinitrobenzen. (3) p-đinitrobenzen. Hãy chọn đáp án đúng:

A. (2) hoặc (3).

B. (2).

C. (3).

D. (1).

Câu 28. Có các nhận định sau khi nói về phản ứng của phenol với nước brom:

(1) Đây là phản ứng thế vào vòng benzen.

(2) Phản ứng tạo ra kết tủa màu trắng và khí H2.

(3) Kết tủa thu được chủ yếu là 2–bromphenol.

(4) Dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa làm giấy quì tím hóa đỏ.

Những nhận định đúng là

A. 3, 4.

B. 1, 4.

C. 2, 3.

D. 1, 2.

Câu 29. Công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng của benzen là

A. CmH2m – 4 (m ≥ 6).

B. CmH2m – 2 (m ≥ 6).

C. CmH2m – 6 (m ≥ 6).

D. CmH2m – 8 (m ≥ 6).

Câu 30. Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau: HO-CH2-C6H4-CH2OH, CH3-C6H4-OH, HO-C6H4-OH, C6H5-CH2OH, C2H5-C6H3(OH)2. Số hợp chất thuộc loại phenol là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Đáp án đề thi học kì 2 hóa 11 - Đề 1

1B2D3B4C5C6A7A8D9D10B
11D12B13D14A15A16C17B18A19C20C
21D22D23A24C25B26A27D28B29C30B

Câu 15. 

C6H6 + Br2 ----> C6H5Br + HBr

nC6H6 = 117/78 = 1,5 mol

nC6H5Br (lý thuyết) = 1,5 (mol)

mC6H5Br (lý thuyết) = 1,5.157 = 235,5 (g)

H = (141,3.100)/ 235,5 = 60%

Câu 16. 

Nếu hai ancol là etanol và metanol thì khi tách nước chỉ có etanol bị tách nước tạo thành olefin.

C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\) C2H4 + H2O

- Nếu hai ancol là butan-2-ol và pentan-2-ol thì cả hai ancol này đều tham gia phản ứng tách nước.

CH3CH(OH)CH2CH3 \overset{H_{2} SO_{4} đac,t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} đac,t^{o} }{\rightarrow}\) CH3−CH=CH−CH3 + H2O

CH3CH(OH)CH2CH3\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\)CH2=CH−CH2−CH3 + H2O

CH3CH(OH)CH2CH2CH3\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3−CH=CH−CH2−CH3 + H2O

CH3CH(OH)CH2CH2CH3\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\)CH2=CH−CH2−CH2−CH3 + H2O

Butan-2-ol tạo ra tối đa 3 olefin (có đồng phân hình học), pentan-2-ol tạo ra tối đa 3 olefin (có đồng phân hình học). Vậy tổng cộng ở đây thu được tối đa 6 olefin.

- Nếu hai ancol là butan-2-ol và etanol thì cả hai ancol này đều tham gia phản ứng tách nước tạo olefin:

CH3CH(OH)CH2CH3 \overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3−CH=CH−CH3 + H2O

CH3CH(OH)CH2CH3\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\)CH2=CH−CH2−CH3 + H2O

C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\)C2H4 + H2O

Butan-2-ol tạo ra tối đa 3 olefin (có đồng phân hình học), etanol tạo ra 1 olefin. Vậy tổng cộng thu được tối đa 4 olefin.

- Nếu hai ancol là etanol và butan-1-ol thì cả hai ancol này đều tham gia phản ứng tách nước tạo olefin:

C2H5OH\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\)C2H4 + H2O

CH2(OH)CH2CH2CH3\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} dac,t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH2=CH−CH2−CH3 + H2O

Etanol tạo 1 olefin, butan-1-ol tạo ra 1 olefin. Vậy tổng cộng thu được 2 olefin

Câu 22.

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2

Ta có: nC2H5OH = 8,28: 46 = 0,18 mol

mC2H5ONa = 0,18.68 = 12,24 gam

Ta có: nH2 = 1/2 . nC2H5OH = 1/2 . 0,18 = 0,09 mol → V = 0,09.22,4 = 2,016 lít

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hóa học - Đề 2

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng ankin A thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 5,4 g H2O. Tìm công thức phân tử của

A. C4H6

B. C5H8

C. C3H4

D. C2H2

Câu 2. Khi đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là

A. C2H5OC2H5.

B. CH3COOH.

C. CH3CHO.

D. C2H4.

Câu 3. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là

A. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

B. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

C. CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.

D. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

Câu 4. Chất hữu cơ nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng với brom, phản ứng cộng với hiđro (Ni, t0), phản ứng với AgNO3/NH3?

A. axetilen.

B. etan.

C. eten.

D. propan.

Câu 5. Muốn tách metan có lẫn etylen ta cho hỗn hợp khí lội qua:

A. H2O

B. Dung dịch KMnO4

C. Dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4

D. Dung dịch Br2

Câu 6. Khi cho ancol tác dụng với kim loại kiềm thấy có khí H2 bay ra. Phản ứng này chứng minh :

A. trong ancol có liên kết O-H bền vững.

B. trong ancol có O.

C. trong ancol có OH linh động.

D. trong ancol có H linh động.

Câu 7. Cho 1,26 gam anken(A) tác dụng vừa đủ với 4,8 gam Br2. CTPT của A là

A. C4H8

B. C5H10

C. C2H4

D. C3H6

Câu 8. Toluen có công thức phân tử

A. C6H5CH3

B. C6H5CH2Br

C. p- CH3C6H4CH3

D. C6H5CHBrCH3

Câu 9. Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH

A. CH3OH, C2H5OH, H2O

B. H2O,CH3OH, C2H5OH

C. CH3OH, H2O,C2H5OH

D. H2O, C2H5OH, CH3OH

Câu 10. Ancol no đơn chức mạch hở bậc một có công thức chung là:

A. CnH2n+1OH n ≥ 1

B. CnH2n-1 CH2OH n ≥ 2

C. CnH2n+1CH2OH n ≥ 0

D. CnH2n+2Oa a ≤ n, n ≥ 1

Câu 11. Liên kết trong phân tử anken

A. Hai liên kết

B. Liên kết cộng hóa trị.

C. Một liên kết , một liên kết

D. Hai liên kết

Câu 12. Dãy chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau:

A. C3H6, C4H6

B. CH3CH2OH, CH3OH

C. H-OH,CH3OH

D. H-OH, CH3CH2OH

Câu 13. Tìm chất có phần trăm khối lượng cacbon bằng 85,71%

A. C4H6

B. CH4

C. C2H6

D. C3H6

Câu 14. Nhận biết glixerol và propan-1-ol, có thể dùng thuốc thử là:

A. Cu(OH)2

B. Na

C. Dd NaOH

D. Kim loại Cu

Câu 15. Cho 4,48 lit hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 2,688 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm của khí metan trong hỗn hợp là:

A. 25,0%

B. 60,0%

C. 50,0%

D. 37,5%

Mời các bạn tham khảo thêm trộn bộ đề thi ở link TẢI VỀ bên dưới 

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: 5 đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 môn Hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
54
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm