Đề thi học kì 2 môn Hóa 11 năm học 2022 - 2023 Đề 1
Trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Hóa 11 năm học 2022 - 2023 Đề 1 được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn là đề thi Hoá 11 học kì 2, gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Nội dung câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 kì 2, đề kiểm tra học kì 2 Hóa 11 Có đán án đi kèm. Nội dung câu hỏi bám sát với cấu trúc đề thi, chương trình học. Hy vọng tài liệu này giúp các em ôn tập, củng cố nâng cao kiến thức, các dạng bài tập.
- Đề thi học kì 2 môn Hóa 11 năm 2023 Đề 2
- Cách nhận biết các chất Hóa học
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2023 - Đề số 2
- Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2023 - Đề số 3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 11
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Câu 1. Ancol etylic không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na
B. HCl
C. NaOH
D. O2
Câu 2. Cho 4,6 gam ancol etylic phản ứng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 0,56 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Câu 3. Dãy chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
A. HCOOH, HCHO, CH2≡C-CH=CH2
B. CH3CHO, HCOOH, CH3-C≡C-CH3
C. C2H4, CH3CHO, HCOOH
D. CH2≡C-CH=CH2, HCHO, C2H4
Câu 4. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
A. etan
B. metan
C. propan
D. butan
Câu 5. Chất nào sau đây thuộc anken?
A. CH3-CH3
B. CH2=CH2
C. CH2=CH-CH=CH2
D. CH Ξ CH
Câu 6. Cho các chất: metan, etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen và stiren. Có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7. Ancol nào tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?
metanol
B. etanol
C. glixerol
D. propan-1-ol
Câu 8. Ancol nào sau đây thuộc ancol bậc 2?
A. CH3CH2OH
B. CH3OH
C. CH3CH(OH)CH3
D. C(CH3)3OH
Câu 9. Cho các chất sau: Na, NaOH, Br2, HCl. Số chất tác dụng được với phenol là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10. Oxi hóa ancol nào sau đây bằng CuO (điều kiện thích hợp) tạo sản phẩm có chất CH3CHO?
A. CH3CH2OH
B. CH3OH
C. CH3CH(OH)CH3
D. CH3CH2CH2OH
Câu 11. Cho các chất: HCHO, CH3OH, CH3CHO, CH3COOH, C6H5OH, CH3COCH3. Số chất trong dãy tác dụng được với Na sinh ra H2 là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 12. Trong phân tử ankin A, hidro chiếm 10,0% về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Câu 13. Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/ NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là?
A. CH3-CAg≡CAg.
B. CH3-C≡CAg.
C. AgCH2-C≡CAg.
D. A, B, C đều có thể đúng.
Câu 14. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n .
B. (-CH2-CH2-)n .
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CH3-CH3-)n .
Câu 15. Thực hiện phản ứng tách hiđro hợp chất CH3-CH2-CH3 ta thu được hợp chất nào sau đây?
A. CH3-CH=CH2.
B. CH3-CH2-CH2-CH3.
C. CH2-CH2-CH3.
D. CH3-CH(CH3)-CH3.
Câu 16. Công thức phân tử nào phù hợp với propen?
A. C3H6
B. C5H12
C. C5H8
D. C5H10
Câu 17. Có hai dung dịch phenol và etanol riêng biệt không dãn nhãn. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt:
A. Dung dịch brom
B. Kim loại Na
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaCl
Câu 18. CH3CHO có tính oxi hóa khi tác dụng với:
A. Dung dịch brom
B. O2 (Mn2+,t0)
C. AgNO3/NH3,t0
D. H2 (Ni,t0)
Câu 19. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n .
B. (-CH2-CH2-)n .
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CH3-CH3-)n .
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O .Dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 20g
B. 40g
C. 60g
D. 80g
Câu 21. Trung hòa vừa đủ 18,8 gam phenol cần dùng V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 0,4
B. 2
C. 0,2
D. 4
Câu 22. Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 100ml dung dịch NaOH 1M.Công thức phân tử của axit:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 23. Dẫn hỗn hợp X gồm 0,224(l) đktc mỗi khí C2H4 và C2H2 vào một lọ đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.Sau phản ứng thu được nhóm sản phẩm là:
A. 4,8g kết tủa vàng nhạt và 0,448 lít khí là chất hữu cơ
B. 2,4g kết tủa vàng nhạt và 0,224 lít khí là chất hữu cơ
C. 1,2g kết tủa vàng nhạt và 0,112 lít khí là chất hữu cơ
D. 1,2g kết tủa vàng nhạt và 0,224 lít khí là chất hữu cơ
Câu 24. Cho 0,92gam hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 thu được 5,64gam hỗn hợp rắn.Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là:
A. 28,26% và 71,74%
B. 25,73% và 74,27%
C. 40% và 60%
D. Kết quả khác
Câu 25. Cho dung dịch chứa m(g) hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa.Trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M.Giá trị cuả m là:
A. 21,4
B. 24,8
C. 33,4
D. 39,4
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 hóa 11- Đề 1
1C | 2D | 3A | 4B | 5B |
6C | 7C | 8C | 9C | 10A |
11C | 12B | 13B | 14B | 15A |
16A | 17A | 18D | 19A | 20B |
21A | 22C | 23B | 24A | 25A |
Hướng dẫn giải chi tiết đề kiểm tra học kì 2 hóa 11
Câu 2.
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
Ta có: nC2H5OH = 4,6 : 46 = 0,1 mol
Ta có: nH2 = 1/2 . nC2H5OH = 1/2 . 0,1 = 0,05 mol → V = 0,05.22,4 = 1,22 lít
Câu 11.
2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
Câu 20.
Gọi công thức anken là CnH2n (n ≥ 2)
Phản ứng đốt cháy anken:
CnH2n + 3n/2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) nCO2 + nH2O
Vậy khi đốt anken ta luôn có: nCO2 = nH2O = 7,2/18 = 0,4 (mol)
Dẫn khí CO2 vào Ca(OH)2 dư:
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,4 → 0,4 (mol)
⟹ mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam
Câu 21.
nC6H5OH = 18,8/94 = 0,2 mol
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,2 0,2 mol
nC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol
VNaOH = 0,2/0,5= 0,4 lit
Câu 22.
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol
Đặt công thức của axit là RCOOH thì
Phương trình phản ứng
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,1 mol ← 0,1 mol
Khối lượng mol của axit là 8,8 : 0,1 = 88
Axit là C3H7COOH
Câu 23.
C2H2 và C2H4 cho qua dung dịch AgNO3 chỉ có C2H2 phản ứng => khí đi ra là khí C2H4
Số mol của C2H2 và C2H2 bằng nhau 0,224/22,4 = 0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC2H2 = nAg2C2 = 0,01: 240 = 2,4 gam
Câu 24.
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và CH3CHO
Ta có:
C2H2 → Ag2C2
x x mol
CH3CHO → 2Ag
y 2y mol
Giải hệ phương trình
mhỗn hợp = 26x + 44y = 0,92
mrắn = 240x + 108.2y = 5,64
=> x = 0,01; y = 0,015
=> % mC2H2 = 28,26% => %mCH3CHO = 71,15%
Câu 25.
nC6H2Br3OH = 33,1/331 = 0,1 mol
nNaOH = 0,5 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,1 ← 0,1 → 0,3 mol
Dung dịch X có chứa: CH3COOH và HBr + NaOH
HBr + NaOH → NaBr + H2O
0,3 → 0,3 mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,2 ← (0,5 - 0,3)
=> m = mC6H5OH + mCH3COOH
= 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4 gam
----------------------------------------------------
VnDoc đã giới thiệu Đề thi học kì 2 môn Hóa 11 năm học 2022 - 2023 Đề 1, nội dung cấu trúc đề thi bao gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 kì 2 gồm các câu hỏi lý thuyết, dạng bài tập bám sát nội dung chương trình, giúp đánh giá năng lực học tập cũng như củng cố, ôn tập Hóa học 11 học kì 2. Chúc các bạn thi tốt.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 môn Hóa 11 năm học 2022 - 2023 Đề 1. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 11, Chuyên đề Hóa học 11, Lý thuyết Hóa học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.