Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: Ethane → Ethyl chloride → Ethanol → Ethanal → Acetic acid
Chuỗi phản ứng hữu cơ Hóa 11
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Ethane → Ethyl chloride → Ethanol → Ethanal → Acetic acid được VnDoc biên soạn, tổng hợp hướng dẫn bạn học hoàn thành dãy chuyển hóa bằng các phương trình hóa học. Để có thể làm tốt dạng bài tập này, bạn học cần nắm chắc tính chất hóa học của các chất.
Hoàn thành dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học:
Ethane
Hướng dẫn trả lời
(1) CH3CH3 + Cl2
(2) CH3CH2Cl + NaOH
(3) CH3CH2OH + CuO
(4) CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11 %, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.
Hướng dẫn trả lời
a) Ta có %mO = 22,22%
Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.
Gọi cống thức phân tử của X là (C4H8O)n
⟹ Mx = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⟹ n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O.
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên X là ketone. Do X có phản ứng tạo iodoform nên phân tử của X có chứa nhóm CH3CO−. Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COCH2CH3 (ethyl methyl ketone hay butanone).
Câu 2. Có ba chất hữu cơ A, B và C là ba đồng phân cấu tạo của nhau. Trên phổ IR, A và B có tín hiệu đặc trưng ở vùng 1 740 − 1 670 cm−1; C có tín hiệu đặc trưng ở vùng 3 650 − 3 200 cm−1. A là hợp chất đơn chức và có phản ứng với thuốc thử Tollens, còn B thì không. Bằng các kĩ thuật phổ hiện đại, người ta thấy rằng trong phân tử của A có 6 nguyên tử hydrogen và 3 nguyên tử carbon.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên gọi của A, B và C.
Hướng dẫn trả lời
Trên phổ IR, A và B có tín hiệu đặc trưng ở vùng 1 740 − 1 670 cm−1 nên A và B là hợp chất carbonyl.
C có tín hiệu đặc trưng ở vùng 3 650 − 3 200 cm−1 nên C là hợp chất alcohol. A là aldehyde đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxygen. Vậy A, B và C có cùng công thức phân tử C3H6O.
Vì A là aldehyde và B là ketone nên A và B có công thức như sau:
A : CH3CH2CHO (propanal)
B : CH3COCH3 (acetone hay propanone)
C là alcohol nên C có công thức là CH2=CHCH2OH (prop-2-en-1-ol hay allyl alcohol).
Câu 3. Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng mô tả về các đồng phân mạch hở, chứa gốc hydrocarbon no, công thức C4H8O sau:
Công thức cấu tạo | CH3COCH2CH3 | CH3CH2CH2CHO | (CH3)2CHCHO |
Tên thay thế là | …(1)… | …(2)… | …(3)… |
Phản ứng với NaBH4 tạo | …(4)… | …(5)… | …(6)… |
Phản ứng với nước bromine tạo | …(7)… | …(8)… | …(9)… |
Phản ứng với thuốc thử Tollens tạo | …(10)… | …(11)… | …(12)… |
Phản ứng với Cu(OH)2/OH– tạo | …(13)… | …(14)… | …(15)… |
Hướng dẫn trả lời
(1) butan-2-one (2) butanal (3) 2-methylpropanal
(4) CH3CH(OH)CH2CH3 (5) CH3CH2CH2CH2OH (6) (CH3)2CHCH2OH
(7) Không phản ứng (8) CH3CH2CH2COOH (9) (CH3)2CHCOOH
(10) Không phản ứng (11) CH3CH2CH2COONH4
(12) (CH3)2CHCOONH4 (13) Không phản ứng
(14) CH3CH2CH2COONa (15) (CH3)2CHCOONa.
--------------------------------