Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Viết Đồng phân este C3H6O2
Trong chương trình Hóa học lớp 12, ester là một trong những chuyên đề quan trọng thường xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia. Trong đó, việc xác định và viết đồng phân của các este có công thức phân tử cụ thể như C3H6O2 là dạng bài tập quen thuộc nhưng dễ gây nhầm lẫn nếu không nắm chắc bản chất.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách viết đồng phân ester C3H6O2, phân tích chi tiết từng đồng phân có thể có, đồng thời so sánh với các hợp chất hữu cơ cùng công thức như carboxylic Acid để tránh sai sót. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận và mẹo ghi nhớ nhanh, giúp bạn tổng ôn hiệu quả trước kỳ thi.
Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án hướng dẫn giải
Các đồng phân ester có CTPT C3H6O2 là
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Áp dụng công thức số đồng phân ester đơn chức no CnH2nO2
Công thức: Số ester CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân
Lưu ý cách viết đồng phân của C3H6O2
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 thì chất có thể là axit cacboxylic hoặc este
- Carboxylic Acid C3H6O2 có 1 đồng phân cấu tạo
CH3-CH2-COOH
- Ester C3H6O2 có 2 đồng phân cấu tạo
CH3COOCH3
HCOOC2H5
Nếu câu hỏi: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3 đồng phân: 2 ester + 1 acid
Các bạn có thể áp dụng công thức tính nhanh số đồng phân este no
Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2
Công thức: Số ester CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)
Đối với đồng phân ester no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2)
Cách viết đồng phân ester
Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hydrocarbon.
Bước 2: Viết các đồng phân của ester fomate HCOOR' (R' mạch không nhánh, có nhánh)
Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 carbon từ gốc R' sang gốc R cho đến khi R' chỉ còn 1 carbon thì dừng lại.
Ứng với công thức CnH2nO2 có các loại đồng phân mạch hở sau:
Acid no, đơn chức: C2H5COOH
Ester no, đơn chức: CH3COOCH3
Aldehyde rượu: HO - CH2-CH2-CHO
Ketone - rượu: CH3 - CO- CH2OH
Aldehyde - ester: CH3-O-CH2-CHO
Ketone - ete: CH3-O-CH2-CO-CH3
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Este R có công thức phân tử C4H6O2. Biết X thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và Aldehyde. Công thức cấu tạo của R là.
A. CH3COOCH= CH2
B. CH3COOCH2- CH= CH2
C. CH2=CH-COOCH3
D. CH3COOCH2CH3
Este R có công thức phân tử C4H6O2. Biết X thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và Aldehyde. Công thức cấu tạo của R là CH3COOCH= CH2
Câu 2. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O2 phản ứng được với dung dịch KOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
C5H10O2 có k = 1 , phản ứng với dd NaOH ⇒ ester hoặc acid no, đơn chức, mạch hở.
Không có phản ứng tráng bạc ⇒ không phải là ester của axir fomic ⇒ các chất thỏa mãn là:
CH3COOC3H7 ( 2 đồng phân)
C2H5COOC2H5( 1 đồng phân)
C3H7COOCH3 ( 2 đồng phân )
C4H9COOH (4 đồng phân)
⇒Tổng cộng có 9 đồng phân
Câu 3. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
C2H4O2 có 2 đồng phân là: HCOOCH3 và CH3COOH.
CH3COOH tác dụng được với: Na, NaOH, NaHCO3
HCOOCH3 tác dụng được với: NaOH
=> Có 4 phản ứng xảy ra
Câu 4. Số chất đồng phân cấu tạp của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Dễ dàng tính nhanh được . Các đồng phân là este hoặc axit của C4H8O2 sẽ tác dụng được với dung dịch NaOH.
6 đồng phân 2 axit và 4 este) đó là :
CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH, HCOOCH2CH2CH3,
HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3 .
Câu 5. Thủy phân este A mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este A thỏa mãn tính chất trên là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Do tổng pi + vòng của X là 2
=> ngoài 1 pi ở nhóm COO còn có pi ở gốc hidrocacbon
=> Sản phẩm thủy phân có khả năng tráng bạc nên X có thể là este củ axit focmic hoặc có liên kết đôi đính trực tiếp vào C gắn với nhóm COO ở gốc rượu.
=>Các chất thỏa mãn là:
HCOOCH=CH-CH3 (2 ĐP cis- trans) ; HCOOCH2-CH=CH2;
HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Câu 5. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3
Axeton có công thức (CH3)2 –C=O
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton → Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Câu 6. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là :
A. CH2=CH-COO-CH3
B. HCOO-C(CH3)=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. HCOO-CH=CH-CH3
CH3COO-CH=CH2
.............................................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là
- Đồng phân C6H14, công thức cấu tạo C6H14
- Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
- Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là