Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng

Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến dung dịch làm phenolphtalein đổi màu. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng

A. NH4NO3.

B. KOH.

C. NaCl.

D. HCl.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chất có tính base như KOH sẽ làm phenolphtalein chuyển hồng

Đáp án B

Dung dịch làm phenolphtalein

Phenolphtalein là một hợp chất hóa học thường được viết tắt là “Hln” hoặc “phph” với công thức C20H14O4, không mùi và trong suốt hoặc tồn tại ở dưới dạng bột màu trắng

Nó sẽ chuyển sang không màu nếu dung dịch đó có tính axit và là màu đỏ ở các dung dịch bazơ.

Trong trường hợp các chất chỉ thị có nồng độ đặc thì nó có thể có màu tím.

Trở về không màu nếu là dung dịch kiềm cực mạnh (pH > 12).

  • Các base tan làm dung dịch làm phenolphtalein đỏ (hồng)
  • Amine (trừ aniline và các amin có chứa vòng thơm) đều làm dd phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng)
  • Acid amin làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển thành

A. Màu hồng

B. Không đổi màu

C. Màu xanh

D. Màu tím

Xem đáp án
Đáp án A

Dung dịch base làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng

Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

A. Phenol

B. Acetic acid

C. Aniline

D. Methylamine

Xem đáp án
Đáp án D

Đáp án: Methylamine CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphatlein đổi màu hồng.

Các dung dịch khác:

Glyxin ( NH2-CH2-COOH); Alanine (CH3(CH(NH2)COOH) có pH = 7 nên không đổi màu

Axit axetic (CH3COOH) có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

Lưu ý. Các dung dịch có pH > 7 là phenolphtalein đổi màu hồng.

Câu 3. Cho các dung dịch C6H5NH2, C2H5NH2, KOH, NH3, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Xem đáp án
Đáp án B

Amin ( trừ anilin và các amine có chứa vòng thơm) đều làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng)

Aa làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2

Câu 4. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

A. NH4NO3.

B. NaOH.

C. NaCl.

D. HNO3.

Xem đáp án
Đáp án B

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

Loại A vì NH4NO3 có môi trường axit do đó không làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

B Đúng NaOH vì có môi trường kiềm làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

C vì NaCl có môi trường trung tính do đó không làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

Loại D vì HNO3 có môi trường axit do đó không làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

Câu 5. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

A. Glycine

B.  Acetic acid

C. Alanine

D. Methylamine

Xem đáp án
Đáp án D

Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

Đáp án B loại vì CH3COOH pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.

Đáp án C loại vì CH3CH(NH2)COOH pH = 7.

Đáp án D CH3NH2 pH > 7 nên làm phenolphtalein đổi màu hồng

Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng?

A. Na2O.

B. Al2O3.

C. SO3.

D. CuO.

Xem đáp án
Đáp án A

Để làm dung dịch phenolphtalein chuyển hồng thì phải là dung dịch có tính base, mà trong các oxide trên chỉ có Na2O có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm.

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH (dd kiềm)

Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng?

A. K2O.

B. Al2O3.

C. SO3.

D. Fe2O3.

Xem đáp án
Đáp án A

Để làm dd phenolphtalein chuyển hồng thì phải là dung dịch có tính base, mà trong các oxide trên chỉ có Na2O có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm.

Phương trình hóa học

Na2O + H2O → 2NaOH (dung dịch kiềm)

Câu 8. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxide base và nước

C. Tác dụng với oxide acid tạo thành muối và nước

D. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước

Xem đáp án
Đáp án B

B sai vì chỉ có base không tan mới bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxide base và nước

Câu 9. Dãy các base đều làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein:

A. KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2

B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2

C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2

D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Xem đáp án
Đáp án D

Loại A vì Cu(OH)2, Zn(OH)2 là base không tan (chỉ có base tan mới làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein)

Loại B vì Al(OH)3, Cu(OH)2 là bazo không tan (chỉ có base tan mới làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein)

Lọa C. vì Zn(OH)2, Fe(OH)2 là bazo không tan (chỉ có base tan mới làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein)

D Đúng. 

Câu 10. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào cho đến dư ta thấy màu giấy quỳ:

A. Màu đỏ không thay đổi

B. Màu tím không thay đổi

C. Màu xanh không thay đổi

D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.

Xem đáp án
Đáp án D

Cho quỳ tím vào dung dịch KOH quỳ tím có màu xanh. Thêm từ từ dd H2SO4 đến dư ta thấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ do có phản ứng:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Do đó dung dịch thu được chứa K2SO4H2SO4 dư ⟹ có môi trường axit nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 11. Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), NaCl (2), Na2CO3 (3), CH3COOK (4), KHSO4 (5), K2S (6). Số dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án B

Dựa vào sự thủy phân của muối để tìm muối có khả năng làm đổi màu phenolphtalein (muối có môi trường kiềm)

(1) NH4NO3 → NH4+ + NO3-;

NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+

(2) NaCl → Na+ + Cl-

(3) Na2CO3 → 2Na++ CO32-;

CO32- + H2O ⇄ OH- + HCO3-

(4) CH3COOK → CH3COO- + K+;

CH3COO- + H2O ⇄ CH3COOH + OH-

(5) KHSO4 → K+ + HSO4-;

HSO4- ⇄ H+ + SO42-

(6) K2S → 2K+ + S2-;

S2- + H2O ⇄ HS- + OH-

Vậy các muối bị thủy phân tạo môi trường kiềm là K2CO3, CH3COONa, Na2S.

→ 3 dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein.

Câu 12. Cho các phản ứng:

(1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

(2) 2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4 + 2NH3 + 2H2O

(3) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

Các phản ứng thuộc loại phản ứng acid - base là

A. (2), (4).

B. (3), (4).

C. (2), (3).

D. (1), (2).

Xem đáp án
Đáp án A

Các phản ứng thuộc loại acid – base là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa

(2) 2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4 + 2NH3 + 2H2O

(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

Câu 13. Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là

A. 3 

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 14.  Vì sao dung dịch của các dung dịch acid, base, muối dẫn được điện ?

A. Do acid, base, muối có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.

B. Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.

C. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.

D. Do phân tử của chúng dẫn được điện.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 15. Saccharose là chất không điện li vì :

A. Phân tử saccharose không có tính dẫn điện.

B. Phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.

C. Phân tử saccharosee không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước.

D. Tất cả các lí do trên.

Xem đáp án
Đáp án D

Saccharose là chất không điện li vì :

Phân tử saccharose không có tính dẫn điện.

Phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.

Phân tử saccharose không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước.

Câu 14. Chất nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng chuyển màu quỳ tím sang màu đỏ?

A. ammonia

B. Hydro sulfide

C. methane

D. oxygen

Xem đáp án
Đáp án B

Hydro sulfide tan trong nước tạo thành dung dịch acid rất yếu => có khả năng chuyển màu quỳ tím sang màu đỏ

Câu 15. Oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh

A. CO2

B. P2O5

C. Na2O

D. MgO

Xem đáp án
Đáp án C

Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quì hóa xanh => oxide base

Câu 16. Cho các nhận định sau:

(1) Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.

(2) Trong điều kiện thích hợp, khí amoniac phản ứng được các chất: HCl, O2, Cl2, NaOH.

(3) Trong phòng thí nghiệm, để làm khô khí NH3 người ta dùng CaO.

(4) Để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

(5) Dung dịch NH3 có tính chất base yếu và tính oxi hóa.

(6) Nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3 đều thu được khí NH3.

Số nhận định không đúng là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án D

Các phát biểu sai là (1), (2), (4), (5).

(1) sai vì HNO3không làm đổi màu phenolphtalein.

(2) sai vì Amoniac không phản ứng với NaOH vì 2 chất này đều là bazơ.

(4) sai vì Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp.

(5) sai vì Trong NH3, N có số oxi hoá là -3 nên chỉ có tính khử, không có tính oxi hoá.

...............................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Hóa 11 - Giải Hoá 11

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng