Chất nào sau đây là muối trung hòa
Muối trung hòa là gì?
Chất nào sau đây là muối trung hòa được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là câu hỏi liên quan đến muối trung hòa, cũng như giúp bạn đọc phân loại được muối trung hòa, muối axit. Từ đó vận dụng giải các câu hỏi bài tập liên quan đến muối trung hòa.
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:
- Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
- Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Chất nào sau đây là muối axit
- Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
- Muối là gì? Tính chất hóa học của muối
Chất nào sau đây là muối trung hòa
A. NaHCO3.
B. Na2HPO3.
C. NaHSO4.
D. NaH2PO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Na2HPO3 có nguyên tử H nhưng không có khả năng phân li ra H+ nên là muối trung hòa
Na2HPO3 → 2Na+ + HPO32-
Đáp án B
Muối trung hòa là gì?
Muối trung hòa: Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit). Các muối này cũng vậy, môi trường có thể axit/bazo/trung tính
Ví dụ: Na2CO3 là muối trung tính có môi trường bazo.
Na2HPO3, NaH2PO2 cũng là muối trung hòa và môi trường bazo.
Để xét tương đối môi trường của 1 muối cần ghi nhớ:
Muối tạo bởi axit mạnh và bazo mạnh => MT trung tính (pH = 7)
Muối tạo bởi axit mạnh và bazo yếu => MT axit (pH < 7)
Muối tạo bởi axit yếu và bazo mạnh => MT kiềm (pH > 7)
Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. Ba(OH)2.
D. HClO4.
A. HCl là axit do đó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
B. Na2SO4 là muối trung hòa vì được tạo nên từ bazo mạnh NaOH và axit mạnh H2SO4 => có môi trường trung hòa không làm đổi màu quỳ tím
C. Ba(OH)2 là bazo mạnh làm đổi màu quỳ tím sang xanh
D. HClO4 là axit mạnh làm đổi màu quỳ tím sang đỏ
Câu 2. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, K2CO3.
B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.
C. H2SO4, KHSO4, HF, K2CO3.
D. HF, KHSO4, H2SO4, K2CO3.
pH tăng dần tức tính axit giảm dần và tính bazơ tăng dần
+) Tính axit giảm dần khi nồng độ ion H+ trong dung dịch giảm dần => dung dịchHF có tính axit yếu nhất và dung dịch H2SO4 có tính axit mạnh nhất
+) Dung dịch có pH cao nhất là dung dịch có tính bazơ => K2CO3
Câu 3. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.
B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
C. HNO3, NaCl và Na2SO4.
D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → 2NaHCO3 + BaSO4
Câu 4. Muối trung hoà là gì?
A. Muối mà dung dịch có pH <7.
B. Muối không còn hiđro trong phân tử.
C. Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
D. Muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺
Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
Câu 5. Muối nào sau đây là muối trung hòa
A. KHCO3.
B. KH2PO4
C. KHSO4.
D. K2HPO3.
Muối K2HPO3 là muối trung hòa
Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các muối axit
A. NaHSO4, KHSO3, Na2HPO3, NaHCO3.
B. NaHS, KHS, NaH2PO3, NaH2PO4.
C. KHS, NaHS, Na2HPO3, Na2HPO4.
D. KHCO3, NaHSO3, K3PO4, NaH2PO4.
Dãy chất gồm các muối axit là: NaHS, KHS, NaH2PO3, NaH2PO4.
Câu 7. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
A. KCl, CuSO4, Al(NO3)3.
B. KHCO3, ZnCO3, CaCO3.
C. KOH, MgCl2, CuCl2.
D. NaNO3, H2SO4, CaSO4.
Dãy gồm các muối trung hòa là: KCl, CuSO4, Al(NO3)3.
Câu 8. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
A. CO2, KOH, H2SO4, Fe
B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. KOH, CaCl2, Fe, H2SO4
D. KOH, CaCl2, Fe, Al
Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: KOH, CaCl2, Fe, Al
Phương trình phản ứng hóa học
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + K2SO4
CuSO4 + CaCl2 → CuCl2 + CaSO4 ↓
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu
Câu 9. Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 20,7 gam
B. 10,35 gam
C. 31,05 gam
D. 15,53 gam
Phương trình hóa học:
K2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
nCO2= 3,36/22,4 = 0,15mol
Theo phương trình hóa học:
nK2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
=> m = mK2CO3 = 0,15.138 = 20,7 gam
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
(e) Muối trung hòa là muối không còn hiđro có khả năng bị thay thế bởi kim loại.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
(a) (b) (d) đúng
(c), (e) sai
Câu 11. Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O.
Vậy các chất vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là: Al, Al(OH)3, NaHCO3, Zn(OH)2
Câu 12. Có 4 dung dịch riêng biệt: K2CO3, K2SO4, KNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch muối:
Mẫu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó chính là K2CO3 ( vì Na2CO3 có môi trường bazo)
Mẫu các dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là: K2SO4; KNO3; BaCl2
Cho K2CO3 đã nhận biết được trước đó lần lượt vào 3 dung dịch chưa nhận biết được:
Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, thì mẫu thử ban đầu là BaCl2
K2CO3 + BaCl2 → 2KCl + BaCO3
Mẫu ống nghiệm không hiện tượng là K2SO4; KNO3
Sử dụng dung dịch BaCl2 đã nhận biết được ở trên thêm lần lượt vào 2 dung dịch ở nhóm không kết tủa.
Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, thì mẫu thử ban đầu là K2SO4
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
Mẫu ống nghiệm nào không xảy ra phản ứng gì là KNO3
Như vậy dùng quỳ tím ta có thể nhận biết được cả 4 chất.
Câu 13. Dãy hợp chất nào sau đây gồm các muối?
A. Mg(HCO3)2, Ba(OH)2, CuSO4, HCl.
B. Mg(HCO3)2, NH4NO3, CuSO4, Fe(NO3)2
C. H2SO4, Na2CO3, KOH, CaSO4.
D. BaO, Ca(OH)2, MgSO4, CaSO4
A. Loại HCl là axit
B. Thỏa mãn tất cả đều là muối
C. Loại H2SO4 là axit còn KOH là bazo
D. Loại BaO là oxit bazo, Ca(OH)2 là bazo
Câu 14. Để làm sạch dung dịch KCl có lẫn K2SO4 ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Để làm sạch dung dịch KCl có lẫn K2SO4 ta dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa với K2SO4 và chỉ còn lại dung dịch KCl
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl
Câu 15. Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chất lưỡng tính là chất (phân tử, ion) vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton.
=> Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2
......................................
Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi, cũng như bài tập củng cố, sẽ giúp bạn đọc nâng cao kiến thức, kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo.
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Chất nào sau đây là muối trung hòa, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.