Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phương pháp giải bài tập nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, chúng ta lựa chọn thuốc thử nào cho hợp lí. Cũng như từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan.
>> Tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan:
- Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
- Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
- Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm
- Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
Nhận biết H2SO4 và muối sunfat
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2 … hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.
Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Để nhận phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe,...
Bài tâp vận dụng liên quan
Câu 1. Thuốc thử dùng nhận biết axit sunfuric và muối sunfat là
A. BaCl2
B. Ba3(PO4)2
C. BaCO3
D. BaSO4
Câu 2. Có hai dung dịch mất nhãn gồm: (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. Ba(OH)2
D. dung dịch KOH
Có khí mùi khai là (NH4)2S
Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết 2 dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4
Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2S tạo khí mùi khai.
Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2SO4 tạo khí mùi khai và kết tủa trắng.
Phương trình hóa học
Ba(OH)2 + (NH4)2S → BaS + 2NH3 + H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + H2O
Câu 3. Thuốc thử dùng để phân biệt HCl và H2SO4 là?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch BaCl2
D. Dung dịch Na2SO4
HCl phản ứng với Ba(OH)2 không có hiện tượng còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Câu 4. Để nhận biết dung dịch H2SO4, Na2SO4, HCl, NaOH phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
A. Qùy tím.
B. Dung dịch NH3.
C. Ba(HCO3)2.
D. BaCl2.
Dùng Ba(HCO3)2
+) H2SO4: khí CO2; kết tủa trắng BaSO4
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → 2CO2 + 2H2O + Ba(SO4)2
+) HCl: Sủi bọt khí CO2
Ba(HCO3)2 + 2 HCl → BaCl2 + 2 H2O + 2 CO2
+) K2SO4: kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit HCl
Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4 + 2 KHCO3
+) NaOH: có kết tủa trắng BaCO3 tan trong axit HCl
2 NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O
( Dùng HCl vừa nhận để xác định NaOH và K2SO4)
Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kim loại có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim
B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại
D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại
Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim => nguyên tử kim loại thường có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh.
B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.
D. Khi pha loãng axit sunfuric chỉ được cho từ từ nước vào axit.
D. Khi pha loãng axit sunfuric chỉ được cho từ từ nước vào axit => sửa lại: Khi pha loãng axit sunfuric chỉ được cho từ từ axit vào nước.
................................
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.