Bộ đề thi học kì 1 Hóa 9 năm học 2023 - 2024 Có đáp án (11 đề)
Bộ đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2023 Có đáp án là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh và thầy cô nghiên cứu, học tập tốt môn Hóa học lớp 9 cũng như luyện tập nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra.
Bộ Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 năm 2023
1. Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 1
Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây
Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:
A. Fe, CaO, HCl, BaCl2
B. Cu, BaO, NaOH, Na2CO3
C. Mg, CuO, HCl, NaCl
D. Zn, BaO, NaOH, Na2CO3
Câu 2. Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):
A. Fe tác dụng với dd HCl
B. Fe2O3 tác dụng với dd HCl
C. Fe3O4 tác dụng với dd HCl
D. Fe(OH)3 tác dụng với dd H2SO4
Câu 3. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là
A. K2SO4 và HCl.
B. K2SO4 và NaCl.
C. Na2SO4 và CuCl2
D. Na2SO3 và H2SO4
Câu 4. Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.
A. BaCl2 | B. NaOH | C. Ba(OH)2 | D. H2SO4. |
Câu 5. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl | B. Na2SO4 | C. NaCl | D. Ca(OH)2. |
Câu 6. Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong.
A. CO2 | B. CO2; CO; H2 | C. CO2; SO2 | D. CO2; CO; O2 |
Câu 7. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:
A. chất không tan màu nâu đỏ
B. chất không tan màu trắng
C. chất tan không màu
D. chất không tan màu xanh lơ
Câu 8. Cho dãy các kim loại sau : Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:
A. W | B. Cu | C. Hg | D. Fe |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3
Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4
b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
............................Hết............................
Đáp án đề thi học kì 1 hóa 9
Phần 1. Trắc nghiệm
1 D | 2 A | 3 D | 4 C |
5 D | 6 C | 7 A | 8 C |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3) NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al(OH)3
4) 2Al(OH)3 + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn(OH)2
5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl
Câu 2.
a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4
Hiện tượng: đinh sắt tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat nhạt dần. Sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chính là đồng).
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong
Hiện tượng: Khi sục khí CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
c) Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4
Hiện tượng: Khi cho từ từ dung dịch dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Trích mẫu thuốc thử và đánh số thứ tự
HCl | Na2SO4 | NaCl | Ba(OH)2 | |
Quỳ tím | Quỳ chuyển sang màu đỏ | Quỳ không chuyển màu | Quỳ không chuyển màu | Quỳ chuyển sang màu xanh |
Na2SO4 | Không phản ứng | - | - | Kết tủa trắng |
NaCl | Không phản ứng | - | - | Không phản ứng |
Dấu (-) đã nhận biết được
Phương trình phản ứng xảy ra:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Câu 4.
a) Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
b) nH2 = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
Theo đề bài ta có:
27x + 24y = 7,5 (3)
Dựa vào phương trình (1), (2) ta có: 3/2x + y = 0,35 (4)
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1; y = 0,2
mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => %mAl = (2,7/7,5).100 = 36%
%mMg = 100% - 36% = 64 %
2. Để kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 2
Câu 1: (2.5 điểm)
Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau:
Zn → ZnO → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → ZnSO4
Câu 2: (1.5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch dựng trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: KCl, HNO3, BaCl2, KOH. Viết phương trình hóa học.
Câu 3: (0,75 điểm)
Thành phần chính của không khí là O2 và N2. Khi không khí có lẫn khí độc là Cl2 thì có thể cho lội qua dung dịch nào sau đây để loại bỏ chúng?
a) Dung dịch CuSO4
b) Dung dịch H2SO4
c) Nước
d) Dung dịch NaOH
Viết phương trình phản ứng
Câu 4: (1.5 điểm)
Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Au. Hãy cho biết kim loại nào có tác dụng với:
a. Dung dịch HCl
b. Dung dịch AgNO3
Viết phương trình phản ứng
Câu 5: (2.0 điểm)
Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ dung dịch MgSO4 2M
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính thể tích dung dịch MgSO4 2M cần dùng
c. Tính nồng độ mol/lit dung dịch sau phản ứng.
(Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 6: (0,75 điểm)
Đồng bạc là một hợp kim gồm Niken, kẽm và đồng. Khối lượng của chúng lần lượt tỉ lệ với 3:4:13. Hỏi phải cần bao nhiêu kilogam mỗi loại để sản xuất ra được 100kg đồng bạch?
Câu 7: (1.0 điểm)
Từ các chất Na, Fe2O3, Al, H2O và dung dịch HCl. Viết các phương trình hóa học điều chế AlCl3, Fe(OH)3
(Cho biết:K = 39; H = 1; Mg = 24; O = 16; S = 32)
Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 - Đề 2
Câu 1.
Zn + 1/2O2 → ZnO
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
ZnCl2 + 2AgNO3→ 2AgCl + Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaNO3
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Câu 2: (1.5 điểm)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
Cho các mẫu thử trên vào quì tím, nếu mẫu thử nào chuyển màu xanh là KOH
Nếu mẫu thử nào không làm quì tím chuyển màu => KCl và BaCl2
Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyền màu đỏ => HNO3
Cho dung dịch H2SO4 vào 2 mẫu KCl và BaCl2 nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì là BaCl2, còn lại KCl không hiện tượng
KOH + HCl → KCl + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3: (0,75 điểm)
Cho lội qua dung dịch NaOH để loại bỏ khí độc Cl2 vì Cl2 có phản ứng với dung dịch NaOH còn O2 và N2 không có phản ứng sẽ bay ra ngoài. Từ đó loại bro được khí Cl2
Cl2 + NaOH → NaCl NaClO + H2O
Câu 4: (1.5 điểm)
Viết phương trình phản ứng
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 5: (2.0 điểm)
a. Phương trình hóa học
2KOH + MgSO4 → K2SO4 + Mg(OH)2
nKOH = 1.0,2 = 0,2 mol
nMg(OH)= 0,2.1/2 = 0,1 mol
b. mMg(OH)2= 0,1.58 = 5,8 gam
nMgSO4 = 0,2.1/2 = 0,1 mol
VMgSO4 = 0,1/2= 0,05 lít
c. Dung dịch sau phản ứng chứa K2SO4
Theo phương trình phản ứng: nK2SO4 = nMgSO4 = 0,1 mol
Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên :
Vsau = VKOH + VMgSO4 = 0,2 + 0,05 = 0,25 lit
Nồng độ CM của dung dịch K2SO4: CM = n/V = 0,1/0,25 = 0,4M
Câu 6: (0,75 điểm)
Đồng bạc là một hợp kim gồm Niken, kẽm và đồng. Khối lượng của chúng lần lượt tỉ lệ với 3: 4: 13. Hỏi phải cần bao nhiêu kilogam mỗi loại để sản xuất ra được 100kg đồng bạch?
Gọi khối lượng của niken , kẽm ,đồng lần luợt là x ,y ,z (kg)
Khối lượng các chất lần lượt tỉ lệ với 3, 4 và 13
⇒x/3=y/4=z/13
Khối lượng đồng bạch cần 150kg nghĩa là x+y+z = 150.
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :
x/3=y/4=z/13=x+y+z=3+4+13=150/20=7,5
x = 7,5 .3 = 22,5(kg)
y = 7,5 .4 = 30 (kg)
z =7,5.13 = 97,5 (kg)
Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là: 22,5kg; 30kg; 97,5kg
Câu 7: (1.0 điểm)
Điều chế AlCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Điều chế Fe(OH)3
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 3
Câu 1: (3 điểm)
Em hãy nêu tính chất hóa học của nhôm (Al). Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2: (2 điểm)
Cho các dung dịch không màu, mất nhãn đựng trong các lọ riêng biết sau: H2SO4; NaCl; BaCl2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 3: (2 điểm)
Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
\(Fe\ \rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe_{2} \left(SO_4\right)_3\)
Câu 4: (3 điểm)
Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 100 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 đề 3
Câu 1.
Tác dụng với oxi và một số phi kim.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội
- Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Tính chất hóa học riêng của nhôm.
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phản ứng nhiệt nhôm
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
Câu 2.
Sử dụng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm
Nhóm 1 làm quỳ tím hóa học chính là H2SO4
Nhóm 2 không làm đổi màu quỳ tím chính là: NaCl, BaCl2
Sử dụng hóa chất đã nhận biết được ở nhóm 1, để nhận biết nhóm 2
Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Mẫu ống nghiệm không xảy ra hiện tượng gì là NaCl
Câu 3.
2Fe + 3Cl2 \(\overset{to}{\rightarrow}\)2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
2Fe(OH)3 \(\overset{to}{\rightarrow}\)Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 4.
a) Phương trình phản ứng
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
b)mCuSO4 = (100.10%)/100% = 10 gam → nCuSO4= 0,0625 mol
→ nCu = nCuSO4 = 0,0625 mol →mCu = 4g
c) nZnSO4 = nZn = nCuSO4 = 0,0625 mol
→ mZnSO4= 10,06 gam
mZn = 4,06 gam
mdd = mZn + mCuSO4 − mCu = 100,06 gam
→C%ZnSO4 = 10,06/100,06.100% = 10,05%
4. Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 Đề 4
Câu 1. (2,5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3
Câu 2. (3,5 điểm)
2.1 (2,0 điểm) Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:
a. Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3
b. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2
2.2 (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhạn biết các dung dịch mất nhãn sau: KNO3, NaOH, NaCl
Câu 3. (1,0 điểm)
Trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, ngoài viêc bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng người ta còn bón vôi có thành phần chính là Ca(OH)2 để cải tạo đất. Tuy nhiên nếu thực hiện không đúng cách thì ngoài cây trồng không hấp thu được hết chất dinh dưỡng mà còn làm cho độ phì của đất ngày càng giảm.
Trong thực tế, một cách làm tường thấy là người nông dân hay trộn vôi với phân đạm (Amoni nitrat NH4NO3) để bón ruộng. Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích vì sao không làm được như trên. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 4. (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Magie vào dung dịch Axit clohidric 10%, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí B thoát ra (Đktc)
c) Tính khối lượng dung dịch Axit clohidric 10% đã dùng?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành sau phản ứng?
Cho biết: Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5
Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về để tham khảo
Đề thi học kì 1 Hoá 9 năm 2023
............................
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 9 sắp tới, VnDoc giới thiệu tới các bạn chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 9 với đầy đủ các môn, do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn hoặc sưu tầm từ nhiều trường THCS trên cả nước. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề, cũng là nguồn tài liệu để các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời thầy cô và các em tham khảo.