Bộ đề thi học kì 1 Mỹ thuật 9 năm 2024 - 2025
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn Mĩ thuật
Đề thi cuối kì 1 Mĩ thuật 9 năm 2024 - 2025 được để dưới dạng file word và pdf, thầy cô có thể tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 lớp 9 sắp tới đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo chi tiết.
1. Đề thi cuối kì 1 Mĩ thuật 9 Kết nối tri thức
PHÒNG GD&ĐT ................ TRƯỜNG THCS ................ | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Mĩ thuật lớp 9 Năm học: 2024 - 2025 (Thời gian 45 phút) |
I. Đặc tả đơn vị kiến thức, mức độ đánh giá kiểm tra cuối kì I, lớp 9
Nội dung kiểm tra | Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá |
Mĩ thuật ứng dụng (Tạo hình) | Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kếp hợp: Yếu tố tạo hình - Chấm, đường nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình - Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hòa. Thể loại, kết hợp - Thiết kế công nghiệp, thời trang, đồ hoạ. Hoạt động thực hành và thảo luận - Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 2D, 3D. - Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề, kết hợp: - Thiết kế công nghiệp, thời trang, đồ hoạ. | Nhận biết: - Nhận biết và hiểu được tính tượng trưng, tính biểu tượng của sản phẩm, tác phẩm thiết kế. - Nhận biết được tác động của KHKT đối với ngành nghề thiết kế. Thông hiểu: - Xác định được ý tưởng sáng tạo phù hợp với mục đích sử dụng. Vận dụng: - Vận dụng được chi tiết hình ảnh làm trọng tâm cho sản phẩm. - Sử dụng được màu sắc tự thân của vật liệu để thiết kế, trang trí sản phẩm. - Phân tích được giá trị thẩm mĩ, công năng, tiện ích của sản phẩm, tác phẩm thiết kế; biết rút kinh nghiệm cho thực hành, sáng tạo. Vận dụng cao: - Thiết kế bìa tập san, sổ tay trong các cuộc thi của trường, lớp tổ chức. - Tạo được mô hình sản phẩm phục vụ trong cuộc sống và hướng tới định hướng nghề nghiệp trong tương lai (thiết kế web, phần mềm đồ họa, kiến trúc sư, nhà phối cảnh, …) |
II. Nội dung đề:
Câu 1: Em hãy thiết kế trang trí bìa cho một cuốn sách mà em yêu thích.
Câu 2: Em hãy giới thiệu về sản phẩm trang trí bìa cuốn sách đó? (chất liệu, tính thẩm mỹ, tính sáng tạo, khả năng ứng dụng vào thực tế, so sánh được mô hình sản phẩm tạo ra so với thực tế…)?
Yêu cầu:
- Hình thức: Tạo hình 2D, 3D (lựa chọn kết hợp vẽ, in, cắt, xé, dán, lắp ghép…)
- Chất liệu: Tùy chọn (Giấy bìa, giấy màu,băng dính, keo, hồ dán, kéo, đồ dùng tái chế,…)
- Kích thước: A4
III. Hướng dẫn đánh giá nội dung KT theo tiêu chí mức độ đánh giá
Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ ĐG |
1. Nội dung tư tưởng mang tính tuyên truyền, giáo dục cao, quảng cáo hàng hoá, văn hoá xã hội…. thực tế sinh động. 2. Hình và chữ minh hoạ sinh động, đẹp phong phú, phù hợp với nội dung. 3. Sản phẩm có bố cục mảng, hình đẹp, kiểu chữ rõ ràng, sáng tạo, hấp dẫn phong phú hình thức. 4. Màu sắc tương phản hài hoà, rõ trọng tâm, có độ đậm nhạt phong phú. 5. Nét vẽ tự nhiên, có cảm xúc, gần gũi với thực tế dễ hiểu, tạo được phong cách riêng. |
Xếp loại: - Đạt: HS đạt được ít nhất 3 tiêu chí (1, 2, 3) hoặc 4 tiêu chí (1, 2, 3, 4); 5 tiêu chí (1, 2, 3, 4, 5) trong bảng tiêu chí đánh giá. - Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1, tiêu chí 2 hoặc cr 2 tiêu chí 1và 2 trong 5 tiêu chí. |
2. Đề thi cuối kì 1 Mĩ thuật 9 Cánh diều
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGHỆ THUẬT (NỘI DUNG MĨ THUẬT) - LỚP 9 - TIẾT 18
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
BẢN ĐẶC TẢ
Mạch nội dung | Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá |
Mĩ thuật ứng dụng | Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình - Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình - Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại Lựa chọn, kết hợp: – Thiết kế công nghiệp – Thiết kế đồ hoạ – Thiết kế thời trang - Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành - Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 2D. - Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 3D. Thảo luận - Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề Lựa chọn, kết hợp: - Văn hoá, xã hội. - Mĩ thuật ứng dụng. | Nhận biết - Nêu được giải pháp, phác thảo phương án cho thiết kế sản phẩm. Thông hiểu: - Hiểu được vai trò của “nhận diện hình ảnh thương hiệu” trong sản phẩm, tác phẩm thiết kế. - Phân loại được sản phẩm thiết kế đồ hoạ, thiết kế thời trang, thiết kế công nghiệp. Vận dụng: - Vận dụng được nguyên lí của sự sắp xếp (hay còn gọi là bố cục) trong thiết kế. - Lựa chọn được chi tiết có tỉ lệ phù hợp với kích thước sản phẩm. - Xác định, giải thích được địa điểm, không gian có thể phù hợp cho việc trưng bày sản phẩm, tác phẩm. - Cập nhật được xu hướng thẩm mĩ của thời đại và hình thành ý tưởng thiết kế. - Sử dụng được thông điệp hình ảnh để giới thiệu, truyền thông sản phẩm, tác phẩm. Vận dụng cao: - Tạo được sự hài hoà giữa hình và nền trên sản phẩm thiết kế. - Nhận định, phân tích được sự hài hoà giữa sản phẩm, tác phẩm và môi trường xung quanh. - Biết ứng dụng khoa học công nghệ vào thiết kế sản phẩm. |
2. ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung:
Vận dụng sáng tạo kiến thức bài 8 trong Chủ đề: Nghệ thuật thiết kế 2D. Em hãy sử dụng chữ kết hợp hình minh hoạ để thiết kế trang bìa cho thể loại sách thiếu nhi theo ý thích của em.
Yêu cầu:
- Hình thức: Tạo hình 2D, 3D.
- Chất liệu: Tuỳ chọn (giấy mềm, giấy bìa, đất sét…)
- Kích thước: Khổ A4.
3. TIÊU CHÍ, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI
Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ đánh giá |
1. Xác định và lựa chọn đúng nội dung trang trí bìa sách thiếu nhi. 2. Lựa chọn được công cụ, phương tiện và đồ dùng, chất liệu phù hợp để thực hành, sáng tạo sản phẩm. 3. Hiểu được việc sắp xếp một số nguyên lí, yếu tố tạo hình, nguyên lí tạo hình; nét, hình, màu sắc, đậm nhạt để sáng tạo sản phẩm. 4. Sử dụng các nguyên lý cân bằng, tỉ lệ, hài hoà, yếu tố tạo hình chấm, nét, hình, màu sắc, đậm nhạt vào thực hành để tạo ra sản phẩm phù hợp với nội dung đã chọn. 5. Sản phẩm có thể ứng dụng vào đời sống thực tiễn. |
Xếp loại: - Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1, tiêu chí 2 hoặc cả 2 tiêu chí 1 và 2 trong 5 tiêu chí. - Đạt: HS đạt được ít nhất 3 tiêu chí (1, 2, 3); 4 tiêu chí (1, 2, 3, 4) hoặc cả 5 tiêu chí. |