Bộ đề thi học kì 1 GDCD 9 Cánh diều năm 2024 - 2025
Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục công dân 9 Cánh diều gồm 2 đề thi khác nhau có đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho các em tham khảo, ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 lớp 9 sắp tới. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ.
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 môn GDCD có đáp án
1. Đề thi học kì 1 GDCD 9 Cánh diều - Đề 1
Đề thi
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người sống có lý tưởng sẽ được xã hội
A. công nhận.
B. đề bạt.
C. bổ nhiệm.
D. tài trợ.
Câu 2: Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi
A. bản thân thấy vui vẻ và thoải mái.
B. họ xin lỗi và tiếp tục mắc sai lầm.
C. họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
D. họ cảm thấy hối hận vì sai lầm.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hoạt động cộng đồng?
A. Mở rộng tầm hiểu biết.
B. Rèn luyện kĩ năng sống.
C. Mang lại lợi ích cộng đồng.
D. Phát huy truyền thống văn hóa.
Câu 4: Trước những hành vi thờ ơ, thiếu trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng, học sinh cần có thái độ nào dưới đây?
A. Ủng hộ.
B. Phê phán.
C. Thờ ơ.
D. Cổ xúy.
Câu 5: Khi đánh giá sự vật, hiện tượng một cách chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị là biểu hiện của việc đánh giá như thế nào dưới đây?
A. Chủ quan.
B. Khách quan.
C. Bị động.
D. Chủ động.
Câu 6: Biểu hiện của khách quan là nhìn nhận sự việc theo chiều hướng
A. thiên vị.
B. phiến diện.
C. chính xác.
D. định kiến.
Câu 7: Hành vi đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt đối xử là biểu hiện của khái niệm nào dưới đây?
A. Khách quan.
B. Công bằng.
C. Chủ quan.
D. Phân biệt.
Câu 8: Tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang được gọi là
A. xung đột. B. trung lập. C. hòa bình. D. hợp tác.
Câu 9: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo vệ hòa bình. B. Bảo vệ pháp luật.
C. Bảo vệ đất nước. D. Bảo vệ nền dân chủ.
Câu 10: Bảo vệ hòa bình là biện pháp tốt nhất để
A. phát động xung đột. B. đàn áp nước khác.
C. ngăn chặn chiến tranh. D. ngăn ngừa ổn định.
Câu 11: Sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra là biểu hiện của người biết
A. Quản lý nhân viên cấp dưới. B. Quản lý kỹ năng bản thân.
C. Quản lý thời gian hiệu quả. D. Quản lý ngân sách phù hợp.
Câu 12: Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta
A. gia tăng quyền lực với người khác. B. có nhiều thời gian vào mạng xã hội.
C. chủ động trong cuộc sống. D. gia tăng áp lực công việc.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của khách quan, công bằng?
A. Đề cử người có tài làm cán bộ lãnh đạo.
B. Giao công việc cho nam và nữ ngang nhau.
C. Xử phạt các học sinh vi phạm nội quy nhà trường.
D. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây biểu hiện sự khách quan, công bằng?
A. Hỗ trợ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
B. Che giấu tội ác của hung thủ vì sợ liên quan đến gia đình.
C. Không nghe lời khuyên nhủ của bất cứ ai để cải thiện bản thân.
D. Đứng ra bảo vệ bạn thân dù bạn có lỗi với người khác.
Câu 15: Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của
A. tất cả các quốc gia trên thế giới. B. những nước đang phát triển.
C. những nước đang có chiến tranh D. chỉ những nước có nền kinh tế lớn.
Câu 16: Người có lí tưởng cao đẹp là người không có việc làm nào dưới đây?
A. Suy nghĩ và hành động không mệt mỏi.
B. Luôn vươn tới hoàn thiện bản thân.
C. Mong muốn cống hiến trí tuệ cho đất nước.
D. Yêu cầu người khác đáp ứng lợi ích của mình
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm) : Trường hợp nào dưới đây thể hiện/ không thể hiện sự khách quan, công bằng? Vì sao
a) Mặc dù ông B hàng xóm là ân nhân của gia đình V nhưng bố mẹ V vẫn không ủng hộ một số việc làm vi phạm pháp luật của ông.
b) P và M chơi thân với nhau. Trong buổi lao động trồng cây ở vườn trường, P đã cố ý phân công cho M công việc nhẹ nhàng.
c) Ông B thường dùng rất nhiều cách thức khi tuyển dụng nhân sự cho công ty (đánh giá qua hồ sơ, qua thi tuyến, phỏng vấn trực tiếp ...) nhằm tuyển được đúng người phù hợp với công việc.
d) Bạn M bình chọn cho một bộ phim mới chỉ vì đây là bộ phim của đạo diễn nổi tiếng.
e) Chị H không thừa nhận sáng kiến kinh nghiệm của đồng nghiệp vì không thích họ.
Câu 2 (3 điểm): Em hãy đọc lời bài hát: Em như chim câu trắng của nhạc sĩ Trần Ngọc và trả lời câu hỏi
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em mong sao không có nước mắt rơi chia lìa.
Em mong sao trên trái đất hoa thơm nở bốn mùa .
Em mong sao trên trái đất mỗi con người.
Như em đây là chim trắng chim hoà bình
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh.
a) Lời bài hát thể hiện khát vọng gì của nhân dân Việt Nam cũng như toàn thể nhân loại trên thế giới?. Tại sao mỗi quốc gia dân tộc phải không ngừng đấu tranh để thực hiện khát vọng đó.
b) Học sinh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện khát vọng mà nhạc sĩ Trần Ngọc muốn thể hiện qua bài hát trên?
Câu 3 (1 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi
Đầu năm học lớp 9, bạn K và bạn B đăng kí tham gia thi đội tuyển học sinh giỏi và câu lạc bộ thể thao của trường. Trong khi chưa kịp xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện thì hai bạn đã đăng kí tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học dành cho học sinh ngay khi thấy thông báo của nhà trường. Tuy nhiên, cả bạn K và bạn B đều chưa rõ mình sẽ lựa chọn đề tài nghiên cứu nào. Do thực hiện nhiều công việc cùng một lúc nên việc học tập, rèn luyện thể dục thể thao của hai bạn đều gặp khó khăn
a) Em hãy nhận xét cách thực hiện công việc của các nhân vật trong trường hợp trên.
b) Em hãy gợi ý cho các nhân vật cách sử dụng thời gian hợp lí, tối ưu.
Mời các bạn xem đáp án trong file tải
Ma trận
TT | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng | ||||||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||||||
CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | |||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Bài 1: Sống có lí tưởng | 1 | 0,3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0,25 | 0 | 2,5 | |||||||||||
2 | Bài 2: Khoan dung | 1 | 0,3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0,25 | 0 | 2,5 | |||||||||||
3 | Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 2 | 0,5 | 2 | 0 | 0,5 | 0 | 5 | ||||||||||||||
4 | Bài 4: Khách quan và công bằng | 3 | 0,8 | 2 | 1 | 0,5 | 2 | 5 | 1 | 1,25 | 2 | 32,5 | ||||||||||
5 | Bài 5: Bảo vệ hoà bình | 3 | 0,8 | 1 | 0,25 | 1 | 3 | 4 | 1 | 1 | 3 | 40 | ||||||||||
6 | Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả | 2 | 0,5 | 1 | 0,25 | 1 | 1 | 3 | 1 | 0,75 | 1 | 17,5 | ||||||||||
Tổng | 12 | 0 | 3 | 0 | 4 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 16 | 3 | 4 | 6 | 100 | |
Tỷ lệ % | 30 | 30 | 30 | 10 | 19 | 10 |
2. Đề thi cuối kì 1 GDCD 9 Cánh diều - Đề 2
Mời các bạn xem trong file tải