Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 có đáp án
Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đầy đủ đáp án và ma trận, được để dưới dạng file word và pdf, thầy cô có thể tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 lớp 9 sắp tới đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo chi tiết.
1. Ma trận đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | % | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: Em với nhà trường | 1 | 1 | 2 | 10 | |||||||
Chủ đề 2: Khám phá bản thân | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 20 | |||||
Chủ đề 3: Trách nhiệm với bản thân | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | 30 | |||
Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | 40 | |||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 4 | 2 | 3 | 2 | 12 | 3 | 100 | |||
Tỉ lệ | 20 % | 20% | 10% | 40% | 10% | 60% | 40% | 100 |
2. Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (60%) Chọn đáp án đúng (Mỗi câu trả lời đúng 5%)
Câu 1: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô là:
A. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ăn mặc khác với mình của các bạn.
B. Chỉ giúp đỡ bạn bè khi có sự đề nghị, yêu cầu của thầy cô, người lớn.
C. Giữ thái độ khiêm tốn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu căng khi giao tiếp với các bạn giỏi hơn mình.
D. Chỉ hợp tác làm việc nhóm với các bạn khi được thầy cô phân công, yêu cầu.
Câu 2: Hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô là:
A. Hợp tác với các bạn, thầy cô để thực hiện các hoạt động mà thầy cô giao khi bị bắt buộc.
B. So sánh, đánh giá sự khác biệt trong cách giao tiếp với học sinh của các thầy cô.
C. Lắng nghe góp ý, nhận xét của thầy cô về bản thân.
D. Khó chấp nhận sự khác biệt trong phong cách dạy học, làm việc của mỗi thầy cô.
Câu 3: Đâu là cách ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với các bạn, thầy cô?
A. So sánh, đánh giá, chỉ trích và phán xét những điểm khác biệt.
B. Xa lánh và mỉa mai sự khác biệt.
C. Dùng ngôn ngữ cục cằn, thô lô để nhận xét về điểm khác biệt.
D. Chia sẻ cảm xúc tích cực của bản thân về sự khác biệt.
Câu 4: Đâu là một trong các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường?
A. Ưu tiên thời gian cho các hoạt động học tập thay vì các hoạt động phòng chống bắt nạt học đường.
B. Tổ chức các diễn đàn, thi tìm hiểu, diễn tiểu phẩm,…về phòng chống bắt nạt học đường.
C. Xem các hình ảnh, video clip về bắt nạt học đường trên mạng xã hội.
D. Tổ chức tọa đàm về chủ đề Trường học xanh – sạch – đẹp.
Câu 5: Đâu là hoạt động lao động công ích ở trường?
a. Tổng vệ sinh trường lớp.
b. Trồng cây xanh tại địa phương.
c. Tham gia tọa đàm Trường học xanh – sạch – đẹp.
d. Nhặt rác và túi ni-lông tại địa phương.
Câu 6: Nội dung nào không phải là một trong những mục tiêu của các hoạt động lao động công ích ở trường học?
A. Giáo dục tinh thần trách nhiệm của người học sinh đối với công việc chung.
B. Bồi dưỡng tình yêu lao động.
C. Phát triển kĩ năng hợp tác.
D. Giảm thời gian học bài và làm bài tập về nhà.
Câu 7: Đâu không phải là một trong những hoạt động khi thực hiện Kế hoạch chăm sóc cây xanh ở vườn trường?
A. Quét dọn, cắt tỉa cành lá, bắt sâu.
B. Nhổ cỏ, bón phân, tưới nước.
C. Xem đoạn phim ngắn về quá trình chăm sóc cây xanh ở vườn trường.
D. Làm hàng rào bảo vệ vườn trường.
Câu 8: Cách ứng xử đúng khi có người đóng góp ý kiến về điểm yếu của mình là
A. Trở nên tức giận B. Lắng nghe để tự thay đổi.
C. Tự ái trước lời góp ý thiện chí. D. Cho rằng họ là người xấu.
Câu 9: Đâu là cách ứng phó khi thay đổi chỗ ở?
A. Xác định trước những khó khăn, thách thức sẽ phải đối mặt khi sống ở nơi mới.
B. Chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài.
C. Chủ động học tập, tìm hiểu về bài học.
D. Tích cực giơ tay phát biểu.
Câu 10: Đâu là biểu hiện của khả năng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống?
A. Buồn bã, chán nản trong học tập.
B. Căng thẳng, áp lực trong công việc.
C. Chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ.
D. Cảm xúc thất thường.
Câu 11: Hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực là
A. Né tránh giao tiếp.
B. Không biết kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ khi giao tiếp.
C. Tạo được sự hiểu biết lẫn nhau.
D. Chỉ trích, phê phán người khác.
Câu 12: Hành vi giao tiếp, ứng xử chưa tích cực là
A. Thể hiện sự tôn trọng. B. Thể hiện sự đồng cảm.
C. Chủ động giao tiếp D. Coi thường, hạ thấp người khác.
II. TỰ LUẬN: (40%).
Câu 1: (10%) Viết 4 câu ca dao, tục ngữ nói về cách sống hài hòa với bạn bè là:
Câu 2: (20%) . Cho biết điểm tích cực trong tình huống sau: “T xin phép bố đi chơi với các bạn vào cuối tuần nhưng bố không đồng ý vì đã lâu ông bà ở quê mới có dịp lên chơi. T đã thể hiện thái độ khó chịu và không nói chuyện với bố. Sau khi được chị gái trò chuyện, phân tích, T đã hiểu. T xin lỗi bố và quyết định cuối tuần sẽ ở nhà với ông bà”.
Câu 3: (10%) Bản thân em có những điểm mạnh điểm yếu gì? Em phải làm gì để khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh đó?
------------------- Chúc các em làm bài thật tốt----------------
Mời các bạn xem đáp án trong file tải