Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức CV 7991 Đề 5

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề kiểm tra cuối kì 1 toán 9 theo công văn 7991

Đề thi học kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức theo công văn 7991 được biên soạn bám sát nội dung chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo đúng chuẩn năng lực – phẩm chất học sinh theo định hướng phát triển năng lực. Bộ đề giúp học sinh ôn luyện toàn diện các mảng kiến thức trọng tâm như: Căn bậc hai, Hệ thức lượng trong tam giác vuông, phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức, ... cùng các bài toán thực tế vận dụng.

Với cấu trúc và mức độ câu hỏi tương tự đề kiểm tra chính thức, đây là tài liệu hữu ích giúp giáo viên tham khảo, học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi học kì 1 môn Toán lớp 9.

Giới thiệu tài liệu đề thi Toán 9 sách Kết nối tri thức

Cấu trúc đề thi: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).

Mức độ: Nhận biết - Thông hiểu - Vận dụng: 40% - 30% - 30%

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (TNKQ) gồm:

  • TNKQ Nhiều lựa chọn: Gồm 12 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn, cho 4 phương án chọn 1 đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
  • TNKQ Đúng - Sai: Gồm 2 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 4 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai. Mỗi ý đúng thí sinh được 0,25 điểm
  • TNKQ trả lời ngắn: Gồm 4 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh ghi lại kết quả theo yêu cầu của đề bài, tại mỗi ý đúng thí sinh được 0,5 điểm.

Phần 2. Tự luận (gồm 3 câu hỏi), thí sinh trình bày câu trả lời ra giấy.

Hy vọng thông qua nội dung tài liệu, sẽ giúp bạn học ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra đánh giá học kì 2 môn Toán lớp 9.

Trường THCS

Đề thi thử số 5

CV 7991 - Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

MÔN: TOÁN - LỚP 9

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên học sinh: …………………………….. Lớp: …………………………..

A. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Điều kiện xác định của biểu thức \sqrt{2x + 6}\(\sqrt{2x + 6}\) là:

A. x \geq - 3\(x \geq - 3\)            B. x \geq - \ 6\(x \geq - \ 6\).             C.x < - 3\(x < - 3\).                  D. x < - \ 6\(x < - \ 6\).

Câu 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn thì - 3\sqrt{5}\(- 3\sqrt{5}\) bằng:

A.- \ \sqrt{45}\(- \ \sqrt{45}\).               B. \sqrt{45}\(\sqrt{45}\).             C.\sqrt{15}.\(\sqrt{15}.\)          D. - \ \sqrt{15}\(- \ \sqrt{15}\).

Câu 3. Phương trình \left( x^{2} + 4
\right)\left( x^{2} - 9 \right) = 0\(\left( x^{2} + 4 \right)\left( x^{2} - 9 \right) = 0\) có số nghiệm là:

A. 4\(4\).            B. 3\(3\).            C. 2\(2\) .            D. 1\(1\)

Câu 4. Hệ phương trình nào sau đây có vô số nghiệm

A. \left\{ \begin{matrix}
2x - 3y = 5 \\
- 2x - 3y = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x - 3y = 5 \\ - 2x - 3y = 5 \end{matrix} \right.\).               B.\left\{
\begin{matrix}
2x - 3y = 5 \\
- 2x + 3y = - 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x - 3y = 5 \\ - 2x + 3y = - 5 \end{matrix} \right.\).

C.\left\{ \begin{matrix}
2x - 3y = 5 \\
2x + \ 3y = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x - 3y = 5 \\ 2x + \ 3y = 5 \end{matrix} \right.\).                 D. \left\{
\begin{matrix}
2x - 3y = 5 \\
- 2x + \ 3y = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x - 3y = 5 \\ - 2x + \ 3y = 5 \end{matrix} \right.\).

Câu 5. Cho a > b\(a > b\). Bất đẳng thức nào sau đây đúng

A. a - 2 > b - 2\(a - 2 > b - 2\).            B. - 3a > - 3b\(- 3a > - 3b\).          C. 3 - a > 3 - b\(3 - a > 3 - b\).           D. a + 1 < b + 1\(a + 1 < b + 1\).

Câu 6. Cho \Delta ABC\(\Delta ABC\) vuông tại A\(A\). Khi đó \sin B\(\sin B\) bằng

A. \frac{AB}{AC}\(\frac{AB}{AC}\).           B.\frac{AC}{BC}\(\frac{AC}{BC}\).              C.\frac{AB}{BC}\(\frac{AB}{BC}\).             D.\frac{AC}{AB}\(\frac{AC}{AB}\).

Câu 7. Cho đường tròn (O;5\ \
cm)\((O;5\ \ cm)\). Dây AB = 6\ \ cm\(AB = 6\ \ cm\). Khoảng cách từ O\(O\) đến dây AB\(AB\)

A. 1\ \ cm\(1\ \ cm\).            B. 2\ cm\(2\ cm\).                 C. 3\
\ cm\(3\ \ cm\).              D. 4\ \ cm\(4\ \ cm\) .

Câu 8. Cho đường tròn (O;3\ \
cm)\((O;3\ \ cm)\). Dây CD\  = \ 3\ \ cm\(CD\ = \ 3\ \ cm\). Diện tích hình quạt OCD\(OCD\)

A. \frac{\pi}{6}\ \ \ cm^{2}\(\frac{\pi}{6}\ \ \ cm^{2}\).          B.\frac{\pi}{4}\ \ \ cm^{2}\(\frac{\pi}{4}\ \ \ cm^{2}\).       C.\frac{\pi}{2}\ \ \ cm^{2}\(\frac{\pi}{2}\ \ \ cm^{2}\).                   D.\frac{3\pi}{2}\ \ \ cm^{2}\(\frac{3\pi}{2}\ \ \ cm^{2}\).

Câu 9. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai đường tròn (O;\ 3)\((O;\ 3)\)(I;\ 2)\((I;\ 2)\), với điểm I(4;\  - 4).\(I(4;\ - 4).\) Số điểm chung của hai đường tròn này là

A. 3.               B. 2.                   C. 1.                   D. 0.

Câu 10. Trong hình vẽ dưới đây, biết rằng MA là tiếp tuyến của đường tròn (O) và \widehat{MOC} =
120^{o}.\(\widehat{MOC} = 120^{o}.\)

Số đo của góc \widehat{MAC\ }\(\widehat{MAC\ }\) bằng

A. 30^{0}\(30^{0}\).                 B. 45^{0}\(45^{0}\).                      C. 50^{0}\(50^{0}\).                       D. 60^{0}\(60^{0}\).

Câu 11. Một cửa hàng, buổi sáng bán được a\(a\) sản phẩm, buổi chiều bán được b\(b\) sản phẩm, buổi tối bán được c\(c\) sản phẩm. Biết số sản phẩm bán được buổi chiều nhiều hơn số sản phẩm bán được buổi sáng, số sản phẩm bán được buổi sáng lại nhiều hơn số sản phẩm bán được buổi tối. Khi đó hệ thức thể hiện số sản phẩm bán được buổi chiều và buổi tối là

A. a \geq c\(a \geq c\).                B. a \leq c\(a \leq c\).               C. b < c\(b < c\).                   D. b\  > \ c\(b\ > \ c\).

Câu 12. Chọn phát biểu đúng?

A. Nếu 0 < m < 1\(0 < m < 1\) thì m > \sqrt{m}\(m > \sqrt{m}\)                        B. Nếu 0 < m < 1\(0 < m < 1\) thì m^{2} > m\(m^{2} > m\)

C. Nếu m > 1\(m > 1\) thì \sqrt[3]{m} > m\(\sqrt[3]{m} > m\)                              D. Nếu m > 1\(m > 1\) thì m > \sqrt{m}\(m > \sqrt{m}\)

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)

Thí sinh trả lời câu 13 và câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh trả lời đúng hoặc sai.

Câu 13 (1 điểm): Cho tam giác ABC\(ABC\); BC = 11cm (như hình vẽ). Xét tính đúng sai của các khẳng định dưới đây?

Phát biểu

Đúng

Sai

a) \widehat{BAN} = 50^{0}\(\widehat{BAN} = 50^{0}\).

 

 

b) AN \approx 4,48(cm)\(AN \approx 4,48(cm)\) (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

 

 

c) AC \approx 7,52cm\(AC \approx 7,52cm\) (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

 

 

d) Diện tích tam giác ABC\(ABC\) bằng 41,36\left( cm^{2} \right)\(41,36\left( cm^{2} \right)\)(kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

 

 

Câu 14 (1 điểm): Cho bất phương trình \frac{x + 4}{5} < \frac{x + 3}{3} - \frac{x -
2}{2}\(\frac{x + 4}{5} < \frac{x + 3}{3} - \frac{x - 2}{2}\). Xét tính đúng sai của các kết luận dưới đây?

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Bất phương trình trên là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 

 

b) Có thể biến đổi bất phương trình trên về dạng \frac{x + 4}{5} - \frac{x + 3}{3} + \frac{x -
2}{2} < 0\(\frac{x + 4}{5} - \frac{x + 3}{3} + \frac{x - 2}{2} < 0\)

 

 

c) Có thể biến đổi bất phương trình trên về dạng \frac{6(x + 4)}{30} < \frac{10(x + 3)}{30} -
\frac{15(x - 2)}{30}\(\frac{6(x + 4)}{30} < \frac{10(x + 3)}{30} - \frac{15(x - 2)}{30}\)

 

 

d) Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình trên là 3\(3\).

 

 

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm)

Trong mỗi câu hỏi từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Câu 15. Tính:

a) \sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{- 27} -
\sqrt[3]{\frac{1}{64}};\(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{- 27} - \sqrt[3]{\frac{1}{64}};\)                  b) A =
\sqrt{\sqrt{3} + \sqrt{2}}\ .\ \sqrt{\sqrt{3} - \sqrt{2}}\(A = \sqrt{\sqrt{3} + \sqrt{2}}\ .\ \sqrt{\sqrt{3} - \sqrt{2}}\)

Câu 16. Một cầu trượt trong công viên có độ dốc là 28^{0}\(28^{0}\) và có độ cao là 2,1m\(2,1m\). Tính độ dài của mặt cầu trượt (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai của mét)?

Câu 17. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
2x + by = - 4 \\
bx - ay = - 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x + by = - 4 \\ bx - ay = - 5 \end{matrix} \right.\). Biết rằng hệ phương trình có nghiệm (1; - 2)\((1; - 2)\). Tính giá trị của a + b\(a + b\)?

Câu 18. Một ngân hàng đang áp dụng lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn 1 tháng là 0,4%/ tháng. Hỏi nếu muốn có số tiền lãi hằng tháng ít nhất là 3 triệu đồng thì số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn đến triệu đồng)?

B. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Bài 1 (1 điểm). Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Rút gọn biểu thức A = \frac{\sqrt{x} +
2}{\sqrt{x} - 2}\left( \frac{x + 4}{x - 4} - \frac{2}{\sqrt{x} - 2}
\right) - 1\(A = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2}\left( \frac{x + 4}{x - 4} - \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \right) - 1\) với x \geq 0;\ x\  \neq
\ 4\(x \geq 0;\ x\ \neq \ 4\).

b. Hai ca nô cùng khởi hành từ A\(A\) đến B\(B\) cách nhau 85km\(85km\) và đi ngược chiều nhau. Sau 1\(1\) giờ 40\(40\) phút thì gặp nhau. Tính vận tốc thật của mỗi ca nô, biết rằng vận tốc ca nô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược dòng nước là 3km/h\(3km/h\). (vận tốc thật của ca nô không đổi).

Bài 2 (1,5 điểm). Cho đường tròn (O;R)\((O;R)\), đường kính AB\(AB\). Lấy điểm C\(C\) thuộc (O;\
R)\((O;\ R)\) sao cho AC\  > \ BC\(AC\ > \ BC\). Kẻ đường cao CH\(CH\) của \Delta ABC\ (H\  \in AB)\(\Delta ABC\ (H\ \in AB)\), kéo dài CH\(CH\) cắt (O;\
R)\((O;\ R)\) tại điểm D\ (D\  \neq \
C).\(D\ (D\ \neq \ C).\) Tiếp tuyến tại điểm A\(A\) và tiếp tuyến tại điểm C\(C\) của đường tròn (O;\ R)\((O;\ R)\) cắt nhau tại điểm M\(M\). Gọi I\(I\) là giao điểm của OM\(OM\)\
AC\(\ AC\). Hai đường thẳng MC\(MC\)\ AB\(\ AB\) cắt nhau tại F\(F\). Chứng minh:

a) \widehat{ODF} = 90^{0}\(\widehat{ODF} = 90^{0}\).

b) DF\(DF\) là tiếp tuyến của (O;R)\((O;R)\).

Bài 3 (0,5 điểm). Tính giá trị biểu thức:

A = \sqrt{1 + \frac{1}{1^{2}} +
\frac{1}{2^{2}}} + \sqrt{1 + \frac{1}{2^{2}} + \frac{1}{3^{2}}} + ... +
\sqrt{1 + \frac{1}{2024^{2}} + \frac{1}{2025^{2}}}\(A = \sqrt{1 + \frac{1}{1^{2}} + \frac{1}{2^{2}}} + \sqrt{1 + \frac{1}{2^{2}} + \frac{1}{3^{2}}} + ... + \sqrt{1 + \frac{1}{2024^{2}} + \frac{1}{2025^{2}}}\)

- Hết -

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo